Cấu trúc
Danh từ + に応じて、~
Danh từ + に応じ、~
Danh từ 1 + に応じた + Danh từ 2
Cách dùng / Ý nghĩa
- ①「A に応じて B」 nghĩa là dựa theo sự thay đổi (về mức độ, chủng loại v.v) của A mà B cũng thay đổi cho phù hợp.
- ② Đi với những từ thể hiện sự thay đổi có thể dự đoán được (thể lực, tuổi tác, thời tiết…). Vế sau là câu mang ý nghĩa thay đổi cho phù hợp, ứng với điều đó.
- ③ 「~に応じ」 là hình thức trang trọng, hoặc mang tính văn viết của 「~に応じて」
- ④ 「~に応じた」 là hình thức kết nối, đi với dạng 「N1 に応じた N2」, để bổ nghĩa cho N2.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Nếu sử dụng thẻ thì các bạn có thể tích điểm tuỳ theo lượng tiền mà mình sử dụng.
② 人数に応じて、いろいろな パーティープラン が選べます。
→ Có rất nhiều kế hoạch tổ chức tiệc cho các bạn lựa chọn tuỳ theo số lượng người tham gia.
③ 家具の大きさは部屋の広さに応じて決めたほうがいい。
→ Nên dựa vào độ rộng của phòng mà quyết định mua đồ đạc to hay nhỏ.
④ この テープル は、人数に応じて、大きさを変えることもできるんです。
→ Cái bàn này có thể thay đổi kích cỡ tuỳ theo số lượng người sử dụng.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑲ 本校では、入門コース から通訳コース まで、レベル や目的に応じて、さまざまな コース が選べます。
→ Trường của chúng tôi có rất nhiều khoá học, từ khoá cơ bản cho đến khoá phiên dịch các bạn đều có thể lựa chọn dựa theo trình độ và mục đích học.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!