[Ngữ pháp N2] ~ に限らず: Không chỉ…mà cả… / Không chỉ riêng… mà cả…

bình luận JLPT N2, Ngữ pháp N2, (5/5)
Cấu trúc

 Danh từ  + にかぎらず

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Là cách nói miêu tả ý : “Không chỉ trong phạm vi này, mà trong cả phạm vi lớn hơn thế ”. 
  • ② Vế sau thường có thể hiện ý nghĩa còn cái khác cũng thế. Đi với dạng: ~に限らず、~も~
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
 うちかぎらず近所きんじょ住民じゅうみんはみんな夜中よなかの バイク のおとなやまされている
→ Không chỉ nhà tôi mà tất cả người dân quanh đây đều bị làm phiền bởi tiếng xe máy lúc nửa đêm.

② 環境対策かんきょうたいさくのためにも、なつかぎらず年間ねんかんとおして節電せつでんこころがけるべきだ。
→ Cần chú ý tiết kiệm điện, không chỉ vào mùa hè mà còn trong suốt cả năm, cũng vì biện pháp bảo vệ môi trường.
 
 日曜日にちようびかぎらずやすみのはいつでも家族かぞく運動うんどうをしに出かけます。
→ Không chỉ chủ nhật mà ngay cả những ngày nghỉ, tôi thường ra ngoài vận động cùng với gia đình.
 
 みず問題もんだい特定とくてい地域ちいきかぎらず世界的せかいてき問題もんだいになるだろう。
→ Vấn đề về nước hẳn không chỉ ở một số khu vực cụ thể mà nó sẽ trở thành vấn toàn cầu.
 
⑤ 男性だんせいかぎらず女性じょせいも、あたらしい職業分野しょくぎょうぶんや可能性かのうせいひろげようとしている。
→ Không chỉ nam giới, ngay cả nữ giới cũng đang mở rộng khả năng làm việc trong các nghề mới.
 
 くるまかぎらず自転車じてんしゃでもぶつかったら大怪我おおけがをしますから注意ちゅういしてください。
→ Không chỉ xe ô tô, mà ngay cả xe đạp khi va phải cũng sẽ bị thương nặng nên phải chú ý cẩn thận.
 
 このいえかぎらず、このあたりのいえはみんなにわ手入ていれがいい。
→ Không chỉ nhà này mà những nhà khác trong khu vực này đều chăm sóc vườn rất tốt.
 
 電化製品でんかせいひんかぎらず、あらゆる分野ぶんや新製品しんせいひん開発競争かいはつきょうそうおこなわれています。
→ Đang có một cuộc chạy đua sản xuất ra sản phẩm mới ở tất cả các lĩnh vực, chứu không riêng gì sản phẩm điện tử.
 
 生活習慣病せいかつしゅうかんびょうは、人間にんげんかぎらずいぬねこなどのペットに見られる。
→ Bệnh do thói quen sinh hoạt có thể nhìn thấy ngay cả ở các thú nuôi như chó, mèo…chứ không riêng gì con người.
 
 経済学けいざいがく加藤先生かとうせんせいは、経済けいざいかぎらず歴史れきし文化ぶんかくわしい。
→ Thầy Kato môn Kinh tế thì am hiểu rất rõ về lịch sử, văn hóa…chứ không chỉ riêng kinh tế.
 
 スポーツかぎらず、どのような集団しゅうだんでも、それぞれのちからかすことが重要じゅうようだ。
→ Không chỉ trong thể thao, bất kỳ đoàn thể, đội nhóm, việc phát huy thế mạnh của mình đều quan trọng.
 
 最近さいきんは、女性じょせいかぎらず男性だんせい化粧けしょうをする。
→ Gần đây, không chỉ nữ giới, ngay cả nam giới cũng trang điểm.
 
 ベトナム人かぎらず、どのくにひと自分じぶんくに政治せいじには不満ふまんがあるとおもう。
→ Tôi nghĩ rằng không chỉ riêng người Việt, bất kỳ người nước nào cũng đều cảm thấy bất mãn đối với nền chính trị của nước mình.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Từ khóa: 

nikagirazu


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm