[Ngữ pháp N2] ~ のみならず:Không chỉ…mà còn…/ Không chỉ thế…/ Không chỉ có vậy…/ Không chỉ…mà cả…cũng…

bình luận Ngữ pháp N2, JLPT N2, (5/5)
Cấu trúc

Thể thường  + のみならず
Danh từ/ Tình từ đuôi +(である)+ のみならず
Tình từ đuôi い + のみならず

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Là cách nói tiếp nhận ý câu trước, và diễn tả ý nghĩa “không chỉ thế… / Không chỉ vậy..”. Nó ám chỉ rằng: ngoài ra còn có những thứ tương tự như vậy.
  • ② Đây là cách nói kiểu cách, thường dùng trong văn viết hay hoàn cảnh trang trọng. Trong văn nói thường dùng~だけでなく
  • ④ Vế sau thường đi với những trợ từ nhưも・で・さえ
  • ⑤ Thường đi chung với ただở phía trước để nhấn mạnh hơn, với dạng ただのみならず
  • ⑥ Khác với かぎらず, mẫu câu này có thể dùng trong trường hợp thứ khác cũng vậy là thứ cùng cấp độ, cùng dạng (vế sau của かぎらず thường thể hiện phạm vi rộng hơn)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
①(広告こうこくいまや、女性じょせいのみならず男性だんせいも、はだのお手入ていれが必要ひつようです。
→ (Quảng cáo) Giờ đây không chỉ phụ nữ mà đàn ông cũng cần chăm sóc da.

② A:社長しゃちょう、Bしゃ来月らいげつ新商品しんしょうひんすそうです。
 B: そうか。Aしゃのみならず、Bしゃもか ・・・。うちも頑張がんばらないとな。
→ A: Giám đốc, nghe nói công ty B sẽ cho ra sản phẩm mới vào tháng sau.
 B: Thế à. Không chỉ công ty A mà công ty B cũng ra à… Công ty chúng ta cũng phải cố gắng thôi.

③ 日本にほんの アニメ は国内こくないのみならず海外かいがいでも人気にんきがある。
→ Phim hoạt hình của Nhật không chỉ nổi tiếng trong nước mà còn ở cả nước ngoài.

④ 彼女かのじょは スタイル のみならずあるかたもきれいだ。
→ Không chỉ phong cách mà dáng đi của cô ấy cũng đẹp.

⑤ この映画えいがは、日本にほんのみならず海外かいがいでも話題わだいになった。
→ Bộ phim này không chỉ gây được sự chú ý ở Nhật mà còn ở cả nước ngoài.

⑥  かれ はその 作品 さくひん によって 国内 こくない 絶大 ぜつだい 人気 にんき た。のみならず 海外 かいがい でも ひろ 名前 なまえ られることと った。
→ Anh ta nhờ tác phẩm đó mà đã được cực kỳ ái mộ ở trong nước. Không chỉ vậy, ở hải ngoại, tên tuổi cũng được biết đến rộng rãi.
 
⑧  かれ おこ りっぽいのみならず うたが ぶか い。
→ Anh không chỉ nóng tình mà còn hay nghi ngờ.
 
⑨ 彼女 かのじょ 美人 びじん であるのみならず 才能 さいのう もある。
→ Cô ấy không chỉ xinh đẹp mà còn tài năng.
 
⑩ 山川 やまかわ さんは 出張先 しゅっちょうさき でトラブルを こしたのみならず 部長 ぶちょう への 報告 ほうこく おこた った。
→ Anh Yamakawa không chỉ gây rắc rối tại nơi công tác mà còn sao lãng việc báo cáo lên trưởng phòng.
 
⑪ 彼女 かのじょ あま 才能 さいのう めぐ まれていた。のみならず 彼女 かのじょ 努力家 どりょくか でもあった。
→ Cô ấy được trời ban cho nhiều tài năng phong phú. Không chỉ thế, cô ấy còn là một người luôn nổ lực.
 
⑫ 彼女 かのじょ 男性 だんせい のみならず 女性 じょせい にも 人気 にんき がある。
→ Cô ấy không chỉ với nam giới mà cả với nữ giới cũng được yêu mến.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬  わか ひと のみならず 老人 ろうじん どもたちにも 人気 にんき がある。
→ Không chỉ thanh niên, mà cả người già và trẻ con cũng thích.
 
 私立大学 しりつだいがく のみならず 国立大学 こくりつだいがく でも 学費 がくひ 値上 ねあ げは けられないようだ。
→ Có vẻ như không chỉ các trường đại học dân lập mà cả các trường đại học công cũng không thể tránh khỏi việc nâng mức học phí.
 
⑮ 戦火 せんか いえ かれたのみならず 家族 かぞく うしな った。
→ Do chiến tranh, không chỉ nhà cửa bị thiêu hủy, mà cả gia đình cũng thất tán.
 
⑯ 彼女 かのじょ 聡明 そうめい であるのみならず 容姿端麗 ようしたんれい でもある。
→ Cô ấy không chỉ thông minh, mà còn có sự duyên dáng.
 
⑰ この 不景気 ふけいき では、 中小 ちゅうしょうきぎょう のみならず だいきぎょう でも 経費 けいひ けず 必要 ひつよう がある。
→ Với tình hình suy thoái thế này thì không chỉ các doanh nghiệp vừa và nhỏ mà ngay cả các doanh nghiệp lớn cũng cần phải cắt giảm chi phí.
 
⑱ ひとり 本校 ほんこう のみならず、わが くに 高校全体 こうこうぜんたい 問題 もんだい だ。
→ Đó là vẫn đề không chỉ của một trường này mà là vấn đề chung cho tất cả các trường cấp 3 trên cả nước.
 
⑲  からだ 病弱 びょうじゃく であるのみならず なに かをやり げようとする 意志 いし ちから けている。
→ Anh ta không chỉ có thể trạng yếu mà còn thiếu cả ý chí phấn để hoàn thành một việc gì đó.
 
 とき虚偽きょぎのみならず真実しんじつあきらかにする
→ Thời gian sẽ làm sáng tỏ không chỉ sự thật mà cả sự dối trá.
 
㉑ あの 事件 じけん は、 国内 こくない のみならず 海外 かいがい でも おお いに 話題 わだい になった。
→ Vụ án đó đã trở thành đề tài gây xôn xao không chỉ trong nước mà cả ở hải ngoại.
 
㉒  わたし 自分 じぶん 父親 ちちおや を、 ちち としてのみならず 一人 ひとり 人間 にんげん としても 尊敬 そんけい している。
→ Tôi kính trọng bố tôi không chỉ với tư cách là người cha mà còn cả với tư cách một cá nhân.
 
㉓ 学力 がくりょく すぐ れているのみならずスポーツマンである かれ は、 つね にクラスの 中心 ちゅうしん だった。
→ Anh ấy không chỉ học tập xuất sắc mà còn là một cây thể thao, nên trước đây luôn là trung tâm của lớp học.
 
㉔ 環境問題 かんきょうもんだい は、 一人 ひとり わが くに のみならず 世界全体 せかいぜんたい 問題 もんだい である。
→ Vấn đề môi trường là vấn đề không chỉ của một nước mà còn là của toàn thế giới.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
㉕ 黒沢くろさわ監督かんとく映画えいが日本国内にほんこくないのみならず海外かいがいでもたか評価ひょうかている。
→ Phim của đạo diễn Kurosawa không chỉ trong nước Nhật mà nước ngoài cũng nhận được sự đánh giá cao.

㉖ この機械きかい性能せいのうのみならず操作そうさ簡単かんたんだ。
→ Máy này tính năng không chỉ tốt, mà còn thao tác đơn giản.

㉗ 木村きむら教授きょうじゅすぐれた研究者けんきゅうしゃであるのみならず立派りっぱ教育者きょういくしゃでもある。
→ Giáo sư Kimura không chỉ là nhà nghiên cứu xuất sắc mà còn là một nhà giáo tuyệt vời.

㉘ かれ交通事故こうつうじここし、自分じぶん右足みぎあしったのみならず相手あいてにもおおけが をわせてしまった。
→ Anh ấy gây ra tai nạn giao thông, không chỉ làm gãy chân phải của mình mà còn gây ra vết thương nghiêm trong cho đối phương.

㉙ あのくに気候きこうおだやかであるのみならず人々ひとびと親切しんせつなのでみやすい。
→ Đất nước ấy không chỉ có khí hậu ấm áp mà mọi người cũng rất thân thiện nên rất dễ sống.

㉚ 今度こんど新車しんしゃはただ機能的きのうてきであるのみならず、デザイン においてもすぐれている。
→ Loại xe mới lần này không chỉ tính năng mà thiết kế cũng rất xuất sắc.

㉛ かれ戦争せんそうにより、ただ身体しんたいのみならずこころきずまでってしまった。
→ Do chiến tranh mà ông ấy không chỉ ở thể xác, đến cả tâm hồn cũng bị tổn thương.

㉜ 奨学金しょうがくきんは、成績せいせきのみならず部活ぶかつやボランティアなどの活動かつどう選考せんこうのポイントになる。
→ Học bổng thì không chỉ thành tích học tập, mà những hoạt động tình nguyện hay đội nhóm cũng được tính điểm để xét.

㉝ 人間にんげんのみならず、サルの世界せかいでもいじめはゆるされないようだ。
→ Dường như không chỉ con người, mà ngay cả trong thế giới loài khỉ cũng không chấp nhận sự bắt nạt.

㉞ ランビアンやまただたかのみならず姿すがたうつくしいので、ダラットの象徴しょうちょうとしてあいされている。
→ Núi LangBiang không chỉ cao, mà hình dáng cũng đẹp nên là biểu tượng của Đà Lạt và được yêu mến.

㉟ ナムさんはただ勇敢ゆうかんであるのみならずやさしいこころぬしでもある。
→ Anh Nam không chỉ dũng cảm mà còn là một người có trái tim nhân hậu.
 
㊱ ランさんはただ友人ゆうじんたちのみならず同僚どうりょうからも信頼しんらいされている。
→ Lan không chỉ được bạn bè, mà cả đồng nghiệp cũng tin tưởng.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
Cấu trúc này còn dùng để tiếp nhận ý của câu trước, và diễn tả ý không chỉ thế”, khi đó ám chỉ rằng “ngoài ra còn có những cái tương tự như vậy”.
Ví dụ

① かれはその作品さくひんによって国内こくない絶大ぜつだい人気にんきた。のみならず海外かいがいでもひろ名前なまえられることになった。
→ Anh ta nhờ tác phẩm đó mà đã được cực kì ái mộ ở trong nước. Không chỉ thế, ở hải ngoại, tên tuổi cũng được biết đến rộng rãi.
 
② 彼女かのじょあま才能さいのうめぐまれていた。のみならず彼女かのじょ努力家どりょくかでもあった。
 Cô ấy được trời ban cho nhiều tài năng phong phú. Không chỉ thế, cô ấy còn có đức tính cần mẫn.

③  かれ わたし にとって 無二 むに 親友 しんゆう だ。のみならず 恩人 おんじん でもある。
→ Anh ta đối với tôi là một người bạn có một không hai. Không chỉ có vậy, anh ta còn là ân nhân của tôi.
Từ khóa: 

nominarazu

tada nominarazu


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm