Cấu trúc
Danh từ + のもとで/のもとに
Danh từ 1 + のもとでの + Danh từ 2
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu diễn tả ý nghĩa “Nhờ, dưới sự chi phối của ai đó, hoặc dưới phạm vi hoặc ảnh hưởng của cái gì đó, hoặc trong điều kiện, tình huống nào đó mà 1 việc được tiến hành hay xảy ra”. Nói một cách đơn giản hơn thì là “Diễn tả việc mình thực hiện một hành động hoặc một trạng thái nào đó chịu sự ảnh hưởng, tác động của một ai hoặc một yếu tố nào khác”
- ② のもとで đi với từ chỉ người là chính, mang ý nghĩa là chịu sự ảnh hưởng của người đó. Vế sau hay là câu thể hiện hành vi.
のもとに đi với danh từ thể hiện trạng thái là chính, mang ý nghĩa là trong trạng thái đó, trong tình huống đó. Vế sau là câu thể hiện hành vi, thái độ. - ③「のもと」 là cách nói mang tính trang trọng hơn nữa so với 「のもとで」
- ④ Đôi khi được viết là “~の下で”
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ (Bày tỏ sự biết ơn) Nhờ có thầy giáo tôi mà đã học được, thật sự là may mắn.
② 人の性格は、どういう親のもとで育ったかで、まったく異なってくる。
→ Tính cách của con người là hoàn toàn khác nhau phụ thuộc vào việc họ được nuôi dạy bởi người bố người mẹ như thế nào.
③ あの犬はきっと、新しい飼い主さんのもとで幸せになると思う.
→ Con chó kia được nuôi bới người chủ mới nhất định sẽ hạnh phúc.
④ 才能ある彼女にはいい指導者のもとで勉強させてあげたい。
→ Tôi muốn người tài năng như cô ấy được học dưới sự hướng dẫn của một người thầy tốt.
⑮ 新しい体制のもとで、ちゃんとした政治が行われれば、この国も良くなっていくだろう。
→ Dưới thể chế mới, nếu hoạt động chính trị được tiến hành một cách nghiêm túc thì đất nước này có thể sẽ tiến lên.
⑯ 両親の了解のもとに、3年間の留学可能になった。
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!