Cấu trúc
Động từ thể thường(Vる・ない・た) + ものだ/ものではない
Tính từ い + ものだ/ものではない
Tính từ -na + な + ものだ/ものではない
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả những điều/ thứ được cho là tự nhiên, đương nhiên, thuộc về quy luật.
- ② Diễn tả lời khuyên, cảnh cáo nhẹ nhàng.
- ③ Diễn tả tâm trạng, cảm xúc (cảm thán, thở dài, ngạc nhiên)
- ④ Hồi tưởng, diễn tả lại những sự việc, trạng thái thường xảy ra trong quá khứ.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Diễn tả những điều/ thứ được cho là tự nhiên, đương nhiên, thuộc về quy luật.
Ví Dụ
① 地震のときは、だれでも慌てるものだ。
→ Lúc có động đất thì ai cũng hoảng sợ.
② 年末はだれでも忙しいものだ。
→ Vào cuối năm ai cũng bận rộn.
③ 人の性格はなかなか変わらないものだ。
→ Tính cách con người là thứ khó mà thay đổi được.
④ 文化は国によって違うものだ。
→ Văn hóa là thứ mà mỗi nước đều khác nhau.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: Diễn tả lời khuyên, cảnh cáo nhẹ nhàng.
– Dùng cho những tri thức lẽ thường. Không dùng trong trường hợp xác định được đối tượng hay người được nhắm đến mà chỉ nói chung, hướng tới tất cả mọi người.
– Không nên dùng với người vế trên
Có nghĩa là: Nên làm gì, phải làm gì / Không nên làm gì, không được làm gì
① あの陰口を言うものではない。
→ Không nên nói xấu sau lưng người khác như thế.
② 学生はもっと勉強するものです。
→ Học sinh là nên học nhiều hơn.
③ もう10時半だよ。早く寝なさい。子どもは10時前に寝るものだ。
⑫ 学生は教室に遅れるものではありません。
→ Học sinh không nên đi học muộn.
⑬ 人との出会いは大切にするものだ
→ Nên trân trọng những cuộc gặp gỡ với mọi người
⑭ 気軽に人にお金を貸すものではない
→ Đừng nên tùy tiện cho người khác vay tiền
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 3: Diễn tả tâm trạng, cảm xúc (cảm thán, thở dài, ngạc nhiên)
① 人生はすばらしいものだ。
→ Cuộc đời con người là điều tuyệt vời.
② いつか京都に行きたいものだ。
→ Lúc nào đó muốn đi Kyoto quá.
③ 子育ては大変なものだ。
→ Nuôi con thật vất vả.
④ 梯子乗りってすごいものですね。
→ Cái môn nhào lộn trên thang ấy thật là đáng kinh ngạc nhỉ.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 4: Hồi tưởng, diễn tả lại những sự việc, trạng thái thường xảy ra trong quá khứ.
《~た + ものだ》
① 子どものころ、いたずら を して、よく父に叱られたものだ。
→ Khi còn nhỏ tôi thường bị bố mắng vì nghịch ngợm.
② この辺は、昔は静かだったものだ。
→ Khu vực này hồi xưa rất là yên tĩnh.
③ 学生時代は毎日図書館へ通ったものだ。
→ Thời sinh viên ngày nào tôi cũng đến thư viện.
→ Hồi bé, tôi phá phách nên thường bị bố la rầy.
⑤ この辺は、昔は静かだったものだ。
→ Khu vực này hồi xưa rất yên tĩnh.