[Ngữ pháp N2] ~ ものだ/ものではない: Đương nhiên/ Bản chất là…/ Nên…/ Không nên…/ Hồi còn…/ Khi…

bình luận Ngữ pháp N2, JLPT N2, (5/5)
Cấu trúc

Động từ thể thường(Vる・ない・た) + ものだ/ものではない
Tính từ い + ものだ/ものではない
Tính từ -na + な + ものだ/ものではない

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Diễn tả những điều/ thứ được cho là tự nhiên, đương nhiên, thuộc về quy luật.
  • ② Diễn tả lời khuyên, cảnh cáo nhẹ nhàng.
  • ③ Diễn tả tâm trạng, cảm xúc (cảm thán, thở dài, ngạc nhiên)
  • ④ Hồi tưởng, diễn tả lại những sự việc, trạng thái thường xảy ra trong quá khứ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Diễn tả những điều/ thứ được cho là tự nhiên, đương nhiên, thuộc về quy luật.

Ví Dụ

① 地震じしんのときは、だれでもあわてるものだ
→ Lúc có động đất thì ai cũng hoảng sợ.

② 年末ねんまつはだれでもいそがしいものだ
→ Vào cuối năm ai cũng bận rộn.

③ ひと性格せいかくはなかなかわらないものだ
→ Tính cách con người là thứ khó mà thay đổi được.

④ 文化ぶんかくにによってちがものだ
→ Văn hóa là thứ mà mỗi nước đều khác nhau.

⑤ 人間にんげん本来自分勝手ほんらいじぶんかってものです
→ Con người vốn dĩ là ích kỷ.

⑥ 会社かいしゃなどの団体宛だんたいあて手紙てがみには宛名あてなしたに「御中おんちゅう」とものだ
→ Thư gửi cho các nhóm, tổ chức như công ty này nọ thì bên dưới (sau) tên sẽ viết “Kính gửi”.

⑦ ひとこころは、なかなかからないものだ
→ Lòng người là thứ thật khó mà hiểu được.

⑧ 4人生じんせいなんて、はかないものだ
→ Đời người vốn là phù du.

⑨ あかぼうものだ
→ Trẻ sơ sinh thì đương nhiên là hay khóc.
 
⑩ きんというのはすぐなくなるものだ
→ Tiền là thứ tuy có đó nhưng rồi lại mất.
 
⑪ みず本来低ほんらいひくきにながれるものです
→ Nước vốn dĩ là thứ chảy xuống chỗ trũng.
 
⑫ 世間せけんとはつめたいものだ一時いちじさわいでもすぐにわすれる。
→ Người đời thường hay lãnh đạm. Nhất thời dù có làm rùm beng lên thì rồi cũng sẽ quên ngay.
 
⑬ 地震じしんのときは、だれでもあわてるものだ
→ Khi xảy ra động đất thì ai cũng hốt hoảng cả.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: Diễn tả lời khuyên, cảnh cáo nhẹ nhàng.
Ví dụ

① あの陰口かげぐちものではない
→ Không nên nói xấu sau lưng người khác như thế.

② 学生がくせいはもっと勉強べんきょうするものです。
→ Học sinh là nên học nhiều hơn.

③ 
もう10時半じはんだよ。はやなさい。どもは10時前じまえものだ
→ 10 giờ rưỡi rồi đấy. Ngủ sớm đi. Trẻ con thì phải ngủ trước 10 giờ.
 
④ 無駄遣むだづかいをするもんじゃない。おかね大切たいせつにするものだ
→ Không nên tiêu xài lãng phí. Tiền là thứ cần phải biết quý trọng.
 
⑤ 年寄としよりには丁寧ていねいせっするものだ
→ Với người già thì phải đối xử nhẹ nhàng lịch sự.
 
⑥ よわものいじめをするものじゃないよ。
→ Không được hiếp đáp người yếu đuối đấy nhé.
 
 見舞みまいに鉢植はちうえのはなってかないものですよ。
→ Khi thăm bệnh thì không nên mang theo hoa trồng trong chậu đấy nhé
 
⑧ ひと親切しんせつにしてもらったら、ありがとうとものだよ。
→ Khi được ai đối xử tốt thì phải nói cảm ơn đấy nhé.
 
⑨ みちひとにぶつかったりしたら、「すみません」とあやまものだ
→ Khi va phải ai đó ở ngoài đường thì phải nói “xin lỗi”.
 
⑩「ものくちれたまま、しゃべるもんじゃない」と祖母そぼう。
→ Bà tôi nói rằng “Không được vừa ăn vừa nói”
 
⑪ ひと陰口かげぐちものではありません
→ Không được nói sau lưng người khác

⑫ 学生がくせい教室きょうしつおくれるものではありません。
→ Học sinh không nên đi học muộn.

⑬ ひととの出会であいは大切たいせつにするものだ
→ Nên trân trọng những cuộc gặp gỡ với mọi người

⑭ 気軽きがるひとにおかねすものではない
→ Đừng nên tùy tiện cho người khác vay tiền
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 3: Diễn tả tâm trạng, cảm xúc (cảm thán, thở dài, ngạc nhiên)
Ví dụ

① 人生じんせいはすばらしいものだ
→ Cuộc đời con người là điều tuyệt vời.

② いつか京都きょうときたいものだ。
→ Lúc nào đó muốn đi Kyoto quá.

③ 子育こそだては大変たいへんものだ。
→ Nuôi con thật vất vả.

④ 梯子はしごりってすごいものですね。
→ Cái môn nhào lộn trên thang ấy thật là đáng kinh ngạc nhỉ.

⑤ あんな大事故だいじこにあって、よくたすかったものだ
→ Gặp một tai nạn như thế nhưng vẫn còn may mắn lắm.
 
⑥ いつか京都きょうとってみたいものだ
→ Tôi lúc nào cũng muốn đến Kyoto thử một lần cho biết.
 
⑦ 時間じかんつのははやものですね。
→ Thời gian trôi qua thật nhanh.
 
⑧ この校舎こうしゃふるくなったものだ
→ Ôi! Ngôi trường đã cũ quá rồi.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 4: Hồi tưởng, diễn tả lại những sự việc, trạng thái thường xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ

① どものころ、いたずら を して、よくちちしかられたものだ。
→ Khi còn nhỏ tôi thường bị bố mắng vì nghịch ngợm.

② このへんは、むかししずかだったものだ。
→ Khu vực này hồi xưa rất là yên tĩnh.

③ 学生時代がくせいじだい毎日まいにち図書館としょかんかよったものだ。
→ Thời sinh viên ngày nào tôi cũng đến thư viện.

④ どものころ、いたずら を して、よくちちしかられたものだ。
→ Hồi bé, tôi phá phách nên thường bị bố la rầy.

⑤ このへんは、むかししずかだったものだ。
→ Khu vực này hồi xưa rất yên tĩnh.
 
⑥ 学生がくせいのころはよく貧乏旅行びんぼうりょこうをしものでした
→ Hồi sinh viên, tôi nhớ thường thực hiện những chuyến du lịch rẻ tiền.
 
⑦ ちいさいころはよくみんなでちかもりあそびにものでした
→ Hồi nhỏ, mọi người thường đi chơi ở khu rừng gần nhà.
Từ khóa: 

monoda

monodehanai


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm