① 今年1年、大学合格を目標としてがんばるつもりだ。
→ Trong năm nay, lấy mục tiêu đỗ đại học, cố gắng hết sức.
② 大学で遺文交流を目的としてサークル を作った。
→ Chúng tôi xây dựng câu lạc bộ với mục đích là giao lưu các nền văn hóa trong trường đại học.
③ この奨学金は留学生を対象としたものです。
→ Tiền học bổng này là dành cho du học sinh (lấy du học sinh làm đối tượng).
④ 私は恩師の行き方を手本としている。
→ Tôi xem cách sống của ân sư như là mẫu mực cho mình.
⑤ 祖父は散歩を日課としている。
→ Ông tôi xem việc đi bộ là việc làm hàng ngày.
⑥ この試験では、60点以上を合格とする。
→ Ở cuộc thi này, cứ trên 60 điểm là xem như đậu.
⑧ 環境問題をテーマとしたテレビ番組を見る。
→ Tôi xem chương trình tivi có đề tài về môi trường.
⑨ この集まりは、国際交流を目的としたものです。
→ Nhóm này là nhóm lấy giao lưu quốc tế làm mục đích hoạt động.
⑩ 「みどりの会」は環境保護活動を目的とする市民の組織です。
→ “Hội Xanh” là một tổ chức của người dân thành phố với mục đích hoạt động là các hoạt động bảo vệ môi trường.
⑪ 山田さんをリーダーとするサークルを作る。
→ Chúng tôi sẽ tổ chức một câu lạc bộ mà anh Yamada sẽ làm đội trưởng.
⑫ 「子供は親の鏡」と言う言葉があるが、子供は親を手本として成長していくのであろう。
→ Có câu nói “con cái là tấm gương phản chiếu của bố mẹ”, hẳn con cái sẽ trưởng thành với bố mẹ là tấm gương của chúng.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ わが社ではエンジニアを中心にして、安全な車作りの研究が行われている。
→ Tại công ty chúng tôi, các hoạt động nghiên cứu sản xuất xe an toàn được triển khai với nòng cốt là các kỹ sư.
⑭ 結婚を前提に彼女に交際を申し込んだ。
→ Tôi đã đề nghị được qua lại với cô ấy với tiền đề là sẽ đi đến kết hôn.
⑮ 大学教授を中心とするグループによって、ロボットの研究開発が行われている。
→ Các hoạt động nghiên cứu robot được thực hiện bởi một nhóm mà nòng cốt là các giáo sư đại học.
⑯ 今のアルバイトは2週間の研修に毎日参加することを条件に採用された。
→ Công việc làm thêm hiện nay tuyển dụng với điều kiện là các ứng viên phải tham dự mỗi ngày buổi tập huấn trong 2 tuần.
⑰ 「みんな、キャプテンを中心に一丸となって試合で思い切り力を出せ!」
「頑張ります。監督、見ていてください。」
– Mọi người, hãy đoàn kết, với trung tâm là đội trưởng, hãy thi đấu hết sức mình!
– Chúng tôi sẽ cố gắng. Huấn luyện viên, xin hãy xem chúng tôi thể hiện.
⑱ この祭りは、住民の社会参加を目的として始められた。
→ Lễ hội này được bắt đầu nhằm mục đích cho người dân tham gia vào xã hội.
⑲ このクラスでは新聞を教材として使います。
→ Ở lớp học này sử dụng báo chí làm tài liệu giảng dạy.
⑳ 企業は利益を上げることを目的として、日々、経済活動を行っている。
→ Doanh nghiệp hàng ngày thực hiện các hoạt động kinh tế, với mục đích là nâng cao lợi nhuận.
㉑ 今回のシンポジウムは日本の伝統芸能をテーマとして行われます。
→ Hội thảo lần này sẽ được tổ chức với chủ đề là nghệ thuật truyền thống của Nhật Bản.
㉒ 今回の話し合いの結果を私たちの総意として社長に伝えることにしましょう。
→ Chúng ta hãy lấy kết quả thảo luận lần này làm ý kiến chung thống nhất và báo cáo cho Giám đốc.
㉓ 芭蕉は人生を旅として生きた。
→ Basho đã sống một cuộc đời như một chuyến du hành.
㉔ これは平和をテーマとして作られた作品です。
→ Đây là tác phẩm được tạo ra với chủ đề là hòa bình.
㉕ 戦後50年を一つの区切りとして、平和の大切さを次代に伝えなければならない。
→ Lấy 50 năm kể từ sau chiến tranh như là một cột mốc và phải truyền lại cho thế hệ sau hiểu được tầm quan trọng của hòa bình.
㉖ ビルの建設は安全を第一条件とし、慎重に工事を進めてください。
→ Việc xây dựng tòa nhà này phải được tiến hành một cách thận trọng, lấy an toàn là điều kiện tiên quyết.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
㉗ 文化祭は「地球の未来」をテーマとして、着々と準備が進められています。
→ Lễ hội văn hóa với chủ đề là “tương lai của trái đất”, đang được chuẩn bị một cách kỹ càng.
㉘ 山田氏を団長とする訪米団が結成された。
→ Chúng tôi đã thành lập phái đoàn thăm Mỹ với anh Yamada làm trưởng đoàn.
㉙ 次の世代のために、一人一人が環境問題を自分の問題としてとらえる必要がある。
→ Vì thế hệ sau, mỗi người phải coi vấn đề môi trường là vấn đề của chính bản thân mình.