Cấu trúc
Động từ thể ます + 得ない
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả ý nghĩa “Không thể tiến hành hành vi nào đó, điều đó không có khả năng xảy ra”
- ② Thường dùng trong văn viết hay hoàn cảnh trang trọng, nhưng riêng 「ありえない」được sử dụng rất nhiều trong hội thoại hàng ngày..
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 私は賞を もらうなんて、あり得ないです。
→ Tôi nhận được giải thưởng là việc không thể xảy ra.
② 今回は予測し得ないことが起きたけど、皆、落ち着いていた。
→ Lần này tuy xảy ra việc không thể đoán trước nhưng mọi người đều bình tĩnh.
③ あの二人が付き合ってる?それはあり得ないよ。
→ Hai người đó hẹn hò ư? Không thể nào.
④ まさか、彼が犯人だったなんて、今も信じえない事です。
→ Bây giờ tôi vẫn không thể nào tin anh ta là kẻ sát nhân.
⑤ 昔の人々は「人が月に行けるようになる」とは思い得なかった。
→ Những người thời xưa đã không thể nghĩ rằng con người lại có thể đi tới cả mặt trăng.
⑥ このような困難な仕事は、われわれの力だけでは処理し得ない。
→ Công việc khó khăn thế này chỉ với sức lực của chúng ta thì không thể xử lí được.
→ Tôi nhận được giải thưởng là việc không thể xảy ra.
② 今回は予測し得ないことが起きたけど、皆、落ち着いていた。
→ Lần này tuy xảy ra việc không thể đoán trước nhưng mọi người đều bình tĩnh.
③ あの二人が付き合ってる?それはあり得ないよ。
→ Hai người đó hẹn hò ư? Không thể nào.
④ まさか、彼が犯人だったなんて、今も信じえない事です。
→ Bây giờ tôi vẫn không thể nào tin anh ta là kẻ sát nhân.
⑤ 昔の人々は「人が月に行けるようになる」とは思い得なかった。
→ Những người thời xưa đã không thể nghĩ rằng con người lại có thể đi tới cả mặt trăng.
⑥ このような困難な仕事は、われわれの力だけでは処理し得ない。
→ Công việc khó khăn thế này chỉ với sức lực của chúng ta thì không thể xử lí được.
⑦ 彼が失敗するなんてありえない。
→ Không thể nào có chuyện anh ấy thất bại được.
⑧ 彼が事件の現場にいたなんて、そんなことはあり得ない。
→ Không thể nào có chuyện anh ta đã có mặt ở hiện trường vụ án
⑨ 彼の自殺は誰もが予期し得なかったことだけに、そのショックは大きかった。
→ Anh ấy tự sát là một điều không ai ngờ tới nên cú sốc càng lớn.
⑩ 彼の仕事ぶりには失望の念を禁じ得ない。
→ Không thể nào nén được nỗi thất vọng trước cách làm việc của anh ta.
⑪ この事故はまったく予測し得ぬことであった。(*)
→ Tai nạn này là một điều mà không thể nào ngờ được.
(*) 得ぬ = 得ない、là dạng phủ định của 得る
⑫ 私一人の力ではとてもなしえないことでした。
→ Đây là việc mà với sức lực của một mình tôi thì không thể hoàn thành được.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
~やむを得ず/得ない:Bất đắc dĩ, Bất khả kháng, miễn cưỡng, Không thể tránh khỏi.
Diễn tả việc người nói phải làm một điều gì đó một cách miễn cưỡng, không mong muốn.
Ví dụ
① 我々はやむ を えず出発を延期した。
→ Mọi người bất đắc dĩ phải trì hoãn xuất phát.
② 私は昨日やむ を えず外出せざる を えなかった。
→ Hôm qua bất đắc dĩ đành phải đi ra ngoài.
③ 旅行に行く予定だったが病気になったのでやむ を えず中止にした。
→ Tôi dự định đi du lịch nhưng vì bị bệnh nên đành phải hoãn lại.
④ やむ を えない理由の場合はお金を後で払ってもいいですよ。
→ Trường hợp có lý do bất đắc dĩ thì trả tiền sau cũng được mà.
⑤ 欠席すると試験は受けられませんが、やむを得ない理由の場合は考慮します。
→ Nếu vắng mặt thì không thể tham dự kỳ thi nhưng trường hợp có lý do bất khả kháng thì sẽ xem xét lại.
⑥ 熱が 39度もあるのでは、欠席もやむ を得ない。
→ Sốt cao 39 độ, không thể tránh khỏi việc nghỉ.
⑦ 事故で入院してしまったので、やむ を得ず仕事を後輩得得に頼んだ。
→ Tôi phải nhập viện do tai nạn nên công việc đành phải nhờ hậu bối thôi.
⑧ やむ を得ない理由で家賃の支払いが遅れてしまった。
→ Vì lý do bất đắc dĩ nên tôi đã đóng tiền nhà muộn.