Cấu trúc
Động từ thể ます + 得る/得ない
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả ý nghĩa “có thể (không thể) tiến hành hành vi nào đó, điều đó có khả năng (không có khả năng) xảy ra”
- ② Động từ 得る có hai cách đọc là える và うる , với cách sử dụng này thì thường đọc là うる 。Nhưng dạng 「ます」chỉ có 「えます」
- ③ Thường dùng trong văn viết hay hoàn cảnh trang trọng, nhưng riêng 「ありえる/ありえない」được sử dụng rất nhiều trong hội thoại hàng ngày..
- ④ Thường đi kèm chủ yếu với một số động từ nhất định như 「ありうる/ありえる ・起こりうる/おこりえる ・考えうる ・信じうる/信じえる ・ なりうる/なりえる 」
- ⑤ Dạng phủ định là 得ない (Không có うない)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① こういう事故は日本でも起こりえると思います。
→ Tai nạn như thế này ở Nhật cũng có thể xảy ra.
② A:日本が優勝する可能性はあるんでしょうか。
-B: ええ、あり得ますよ / いや、それはあり得ません。
→ A: Liệu Nhật có khả năng vô địch không nhỉ?
ー B: Có, có thể chứ/ Không, điều đó là không thể nào.
⑧ A:私は、自分の性格がいやなんですが、性格を変えることはできますか。
-B:人の性格は変わり得るものですよ。でも、それには、変えたいという強い意志が必要です。
→ A: Tôi ghét tính cách của bản thân, liệu có thể thay đổi tính cách không?
B: Tính cách của con người là thứ có thể thay đổi được. Nhưng để làm được điều đó cần có ý chí muốn thay đổi mạnh mẽ.
→ Tai nạn như thế này ở Nhật cũng có thể xảy ra.
② A:日本が優勝する可能性はあるんでしょうか。
-B: ええ、あり得ますよ / いや、それはあり得ません。
→ A: Liệu Nhật có khả năng vô địch không nhỉ?
ー B: Có, có thể chứ/ Không, điều đó là không thể nào.
③ そういうこともあり得る。
→ Cũng có thể là như thế.
④ これがわたしの知りうるすべての情報です。
→ Đây là tất cả những thông tin mà tôi có thể biết được.
⑤ そんな不思議なこともこの世の中にはあり得る。
→ Những chuyện kỳ lạ như thế vẫn có khả năng xảy ra trong thế giới này.
⑥ 一人がなしうることは小さくても、皆がすれば大きな力になる。
→ Một người làm thì khả năng thành công là nhỏ bé nhưng nếu tất cả mọi người cùng làm thì sẽ tạo thành sức mạnh lớn.
⑦ その問題の解決のために今考えうるのは、この方法だけです。
→ Hiện tại cách giải quyết vấn đề đó mà tôi có thể nghĩ ra chỉ có phương pháp này thôi.
⑥ 一人がなしうることは小さくても、皆がすれば大きな力になる。
→ Một người làm thì khả năng thành công là nhỏ bé nhưng nếu tất cả mọi người cùng làm thì sẽ tạo thành sức mạnh lớn.
⑦ その問題の解決のために今考えうるのは、この方法だけです。
→ Hiện tại cách giải quyết vấn đề đó mà tôi có thể nghĩ ra chỉ có phương pháp này thôi.
⑧ A:私は、自分の性格がいやなんですが、性格を変えることはできますか。
-B:人の性格は変わり得るものですよ。でも、それには、変えたいという強い意志が必要です。
→ A: Tôi ghét tính cách của bản thân, liệu có thể thay đổi tính cách không?
B: Tính cách của con người là thứ có thể thay đổi được. Nhưng để làm được điều đó cần có ý chí muốn thay đổi mạnh mẽ.
⑨ その絵のすばらしさは、とても言葉で表しうるものではない。
→ Sự tuyệt vời của bức tranh đó thì không ngôn từ nào có thể mô tả.
⑩ 殺人者になりうるなんて、まったく思わなかった。
→ Tôi đã không bao giờ dám nghĩ ông ta sẽ là một kẻ giết người.
⑪ それは彼女になしえた最大限の努力だったに違いない。
→ Đó chính là sự nỗ lực cao nhất mà cô ấy đã có thể thực hiện.
⑫ 信頼しうる人材を集めることから始めましょう。
→ Hãy bắt đầu từ việc tập hợp những người mà chúng ta có thể tin tưởng được.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 確かに外国人労働者が増えればそういう問題も起こり得るだろう。
→ Quả đúng là khi lao động người nước ngoài tăng lên thì những vấn đề như thế có thể xảy ra.
⑭ すべてが科学で説明し得るわけではない。
→ Không phải điều gì khoa học cũng có thể giải thích được.
⑮ そんなことがありうるのだろうか?
→ Điều đó có thể không?
⑯ これは仕事を成功させるために考え得る最上の方法です。
→ Đây là cách tốt nhất mà tôi có thể nghĩ ra được để đảm bảo cho công việc thành công.
⑰ 彼の取った態度は、わたしには十分理解しうるものであった。
→ Tôi hoàn toàn có thể hiểu được lý do tại sao cậu ta có thái độ đó.
⑱ 22世紀には人が月で生活することもありえるかもしれない。
→ Cũng có khả năng vào thế kỷ 22, con người sẽ sống trên mặt trăng.
⑲ この事故はいつでも起こり得ることとして十分注意が必要だ。
→ Cần phải hết sức chú ý vì đây là tai nạn mà có thể xảy ra bấy kỳ lúc nào.
NÂNG CAO
1. Cấu trúc này chỉ dùng để diễn đạt khả năng xảy ra của sự việc, không dùng để diễn tả năng lực, khả năng làm gì của bản thân hoặc ai đó
Ví dụ:
Anh ta nói được tiếng Pháp.
Anh ta nói được tiếng Pháp.
・彼はフランス語が話しうる。(SAI)
・彼はフランス語が話せる。(ĐÚNG)2. 得る có thể đi cùng những động từ không chủ ý.
Đối với những hình thức biểu thị khả năng「Vれる」như 「書ける/読める」thì chỉ có thể đi cùng động từ có chủ ý, nhưng đối với 「うる/える」thì cũng có thể đi cùng những động từ không chủ ý.
Ví dụ:
ありえる:Có thể có…
起こりえる :Có thể xảy ra…
Ví dụ:
ありえる:Có thể có…
起こりえる :Có thể xảy ra…