Cấu trúc
Động từ thể た +末/末に/末の
Danh từ + の + 末/末に/末の
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng để diễn tả “sau khi kinh qua một quá trình, khoảng thời gian dài, sau nhiều chuyện, rốt cuộc cũng mang lại kết quả… (dùng được cả nghĩa tích cực và tiêu cực)
- ② Cách nói này để nêu lên kết quả sau một thời gian nào đó. Trước đó thường là cách nói biểu thị ý trăn trở, cân nhắc, suy xét, đấu tranh, cố gắng vất vả v.v.. Vế sau đưa ra kết quả hoặc một quyết định
- ③ Là cách nói thiên về văn viết.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① いろいろ悩んだ末、会社を やめることにしました。
→ Sau rất nhiều trăn trở, tôi đã quyết định nghỉ việc.
⑦ 彼は、苦労した末、やっと周囲に認められるようになり、今年、自分の店を持つことができた。
→ Anh ấy, sau rất nhiều khó khăn, cuối cùng cũng được mọi người công nhận và năm nay anh ấy đã có thể sở hữu cửa hàng của riêng mình.
⑧ 就職するか、大学院だいがくいんに進すすむか、迷った末、大学院に行くことにした。
→ Sau khi phân vân rất nhiều giữa việc đi làm hay học tiếp lên sau đại học, thì cuối cùng tôi đã quyết định học tiếp.
⑨ 困った末、先生に相談に行きました。
→ Sau khi gặp nhiều khó khăn thì tôi đã đến thảo luận với thầy giáo.
⑩ 8時間にわたる話し合いの末に、やっと契約を結んだ。
→ Sau 8 tiếng đồng hồ thảo luận, cuối cùng chúng tôi cũng ký được hợp đồng.
⑪ 今月のすえに、首相が訪日するという。
→ Nghe nói cuối tháng này, Thủ tướng sẽ thăm Nhật.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!