Cấu trúc
Vる/Vた/Vている + 限りでは
この + 限りでは
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Biểu thị ý nghĩa “trong phạm vi nghe được, nhìn được, tìm hiểu được thì…”. Hay nói cách khác là dùng để giới hạn phạm vi của thông tin nhằm đánh giá, phán đoán nó.
- ② Cấu trúc này thường đi kèm với những từ liên quan tới việc có được thông tin (nhìn, nghe, nhớ, biết, điều tra…). Vế sau là câu thể hiện thông tin hoặc phán đoán
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Trong tầm hiểu biết của tôi thì trường đại học này đứng số 1 về nghiên cứu văn học Nhật Bản.
② 入院患者への電話の取り次ぎは午前9時から午後9時までです。ただし、緊急の場合はこの限りではありません。
→ Chúng tôi chỉ nhận điện thoại về việc nhập viện của bệnh nhân từ 9h sáng đến 9h tối. Tuy nhiên, trong trường hợp khẩn cấp thì điều đó không giới hạn.
③ 私が調べた限りでは、その情報は事実ではありませんでした。
→ Theo những gì mà tôi đã điều tra thì thông tin đó không chính xác.
④ 聞いた限りでは、あの 2人は別れたらしい。
→ Theo những gì tôi nghe được thì có vẻ 2 người kia đã chia tay.
⑤ 今朝、覚えている限りでは、昨日の飲み会で ビール を 10杯ぐらい飲んだと思う。
→ Sáng nay, theo như tôi nhớ được thì tôi đã uống khoảng 10 cốc bia trong bữa nhậu hôm qua.
⑥ 林さんに聞いた限りでは、会は予定どおり行われるということです。
→ Theo thông tin tôi nghe được từ anh Hayashi thì buổi họp sẽ diễn ra như dự kiến.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!