Cấu trúc
Động từ thể từ điển/ thể ない + 限り(は)
Tính từ -i/ Tính từ -na + な/ である + 限り(は)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① [A 限りは B] nghĩa là chừng nào mà A còn thì B vẫn còn tiếp tục. Dùng để diễn tả phạm vi điều kiện, rằng “suốt thời gian tiếp diễn trạng thái đó, chừng nào mà trạng thái đó chưa thay đổi thì…”.
- ② Phía sau diễn tả trạng thái xảy ra trong điều kiện đó, hàm ý rằng nếu điều kiện thay đổi thì trạng thái phía sau có khả năng thay đổi. Vì là mẫu câu mang ý nghĩa điều kiện, nên vế phía sau không dùng thể quá khứ
- ③ Thêm は để nhấn mạnh hơn.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Chừng nào vẫn còn sức lực thì tôi vẫn muốn cố gắng.
② 雨でも降らない限りは、予定どおり、ハイキング に行きます。
→ Chừng nào mà không mưa thì vẫn đi dã ngoại theo dự định.
③ あの人がいる限りは、うまくいかないと思う。
→ Chừng nào vẫn còn người đó thì tôi nghĩ sẽ không thuận lợi đâu.
④ チャンス がある限りは、あきらめず、全力で頑張ります。
→ Chừng nào vẫn còn cơ hội thì tôi sẽ cố gắng hết mình và không từ bỏ.
⑤ ここにいる限りは大丈夫です。安心してください。
→ Chừng nào mà còn ở đây thì không sao đâu. Hãy yên tâm.
→ Chừng nào gã đó vẫn còn bướng thì tôi tuyệt đối cũng không xuống nước.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!