[Ngữ pháp N2-N1] ~折に/折の:Khi/ vào lúc/ vào dịp …

bình luận Ngữ Pháp N1, JLPT N2, JLPT N1, Ngữ pháp N2, (5/5)
Cấu trúc

Danh từ + の + おり
Thể thường + おり

Cách dùng / Ý nghĩa
  •  Diễn tả nghĩa “vào lúc/dịp/cơ hội tốt nào đó”. Vế sau hầu như chỉ diễn tả nghĩa tốt, không đi với câu diễn tả nghĩa xấu.
  • ② Đây là cách nói trang trọng của 「~のとき」, hay dùng trong văn viết, thư từ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① このことは今度こんどにかかったおりくわしくおはなしいたします。
→ Việc này thì tôi xin sẽ được trao đổi chi tiết vào lần gặp tới.

② もり先生せんせいとは、先月せんげつの パーティー おりすこはなしを しました。
→ Tôi có nói chuyện một chút với thầy Mori vào buổi tiệc tháng trước.

③ A: では、かさを おりします。すぐおかえしにまいります。
 ー B: ああ、いつでもかまいませんよ。来月らいげつ会議かいぎおりでも。
→ A: Vậy, tôi mượn anh cái ô nhé. Tôi sẽ quay lại trả ngay.
ー B: À, lúc nào trả cũng được anh ạ. Để đến buổi họp tháng sau cũng không sao.

④ 来日らいにちおりは、わたしがご案内あんないします。
→ Khi nào anh tới Nhật tôi sẽ làm người hướng dẫn.

⑤ ベトナム にいらっしゃるおり、ご連絡れんらくください。
→ Khi nào anh/chị đến Việt Nam hãy liên lạc với tôi.

⑥ ブログ を やっていますので、おひまおりに一度いちどてみてください。
→ Tôi viết blog nên dịp nào rảnh rỗi anh thử đọc xem nhé.

➆ この データ は、なにのおりにたことがあります。
→ Dữ liệu này tôi đã nhìn thấy vào lúc nào đó.
 
⑧ 前回ぜんかい書類しょるい今度こんど会議かいぎおりにわたしします。
→ Văn kiện của phiên họp trước, tôi xin sẽ giao lại vào phiên họp tới.
 
⑨ 先月北海道せんげつほっかいどうったおり偶然昔ぐうぜんむかし友達ともだちった。
→ Dịp đi Hokkaido tháng trước, tôi đã tình cờ gặp lại một người bạn.
 
⑩ 高校時代こうこうじだい恩師おんしにおいしたおり先生せんせいのおきになったほんせていただきました。
→ Trong dịp gặp vi thầy mà mình đã mang ơn hồi còn học cấp 3, tôi đã được thầy cho xem cuốn sách do chính thầy viết.
 
⑪ 今度こんどヨーロッパにったおり、モーツァルトの生家せいかたずねた。
→ Trong dịp đi Châu Âu vừa rồi, tôi đã ghé tham quan nơi sinh sống ngày xưa của Mozart.
 
⑫ ひさしぶりに帰省きせいしたおりむかし友人ゆうじんたずねた。
→ Lâu rồi mới về quê nên tôi đã ghé thăm bạn bè ngày xưa.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ またなにかのおりにでもおいしましょう。
→ Chúng ta sẽ gặp lại nhau vào một dịp nào đó.
 
⑭ なにかのおりわたしのことをおもしたら手紙てがみをくださいね。
→ Nếu có dịp gì đó mà nhớ đến tôi thì hãy viết thư cho tôi nhé.
 
⑮ 仕事しごと札幌さっぽろったおりあしばして小樽おたるによってみた。
→ Trong dịp đi công tác ở Sapporo (Hokkaido), tôi đã thuận đường ghé thăm cả thành phố Otaru.
 
⑯ 今度こんどたくにおうかがいするおりは、おいしいワインをおちします。
→ Lần tới, trong dịp đến thăm ông, tôi xin được mang theo một loại rượu ngon.
 
⑰ 来月らいげつ上京じょうきょうおりは、ぜひおにかかりたいとおもいます。
→ Trong chuyến lên Tokyo tháng sau, tôi rất muốn được gặp anh.
 
⑱ これはむすめ修学旅行しゅうがくりょこうったおり写真しゃしんです。
→ Đây là bức ảnh đã chụp lúc con gái tôi đi thực tập.
 
⑲ これは富士山ふじさんのぼったおり記念品きねんひんです。
→ Đây là vật kỷ niệm trong chuyến leo núi Phú Sĩ.
 
⑳ さむきびしいおりから、くれぐれおからだ大切たいせつにしてください。
→ Lúc này thời tiết đang rất lạnh, xin ông bà hãy giữ gìn sức khỏe.
Từ khóa: 

orini

orino


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm