Cấu trúc
Vる + にも + Vられない (dạng phủ định của Thể khả năng)
Vよう(Thể ý chí) + にも +Vられない (dạng phủ định của Thể khả năng)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Động từ được chia ở thể ý hướng, diễn tả ý nghĩa “cho dù có muốn thực hiện điều đó nhưng cũng không thể làm được vì có lý do, nguyên do gì đó”
- ② Động từ đứng trước và sau「にも」là một. Phía trước chia ở thể ý hướng, phía sau chia ở thể khả năng.
- ③ Nếu vế đầu dùng động từ thể từ điển thì thường diễn đạt những vấn đề về tâm lý/ suy nghĩ (muốn khóc/ muốn nói nhưng không khóc/ không nói được). Nếu vế đầu dùng động từ thể ý chí thì thường diễn đạt hành động (muốn làm nhưng không làm được).
- ④ Cách nói này có xu hướng được sử dụng nhiều trong những trường hợp diễn tả sự biện minh, cái cớ, hoặc thể hiện cảm xúc, suy nghĩ tiêu cực
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
② こどもに大切な書類を汚され、泣くに泣けない心境だ。
→ Bị con làm bẩn mất tài liệu quan trọng, tôi muốn khóc mà không khóc nổi.
③ 彼女はあいさつもせずに会社を やめた。何か言うに言えない事情があったのだろうか。
→ Cô ấy chẳng chào tạm biệt ai đã nghỉ việc luôn. Chắc là có điều gì đó muốn nói mà không thể nói ra chăng?
→ Được cho bao nhiêu là rau nên tôi không ăn hết. Muốn vứt đi mà không thể vứt được, phiền phức quá.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Tôi cố gắng gọi Jake nhưng không thành tiếng.
→ Không biết ai để liên lạc nên có muốn liên lạc cũng không thể được.
⑳ 当時、子供がおもちゃ を欲しがったが、お金がなくて買ってやろうにも買ってやれなかった。
→ Con tôi đang muốn mua đồ chơi nhưng tôi lại không có tiền, muốn mua cho con mà không thể mua được.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!