[Ngữ pháp N2-N1] ~かいがある/かいがあって/かいもなく:Không uổng công – Không bõ công – Cũng đáng – Đáng bỏ công – Uổng công – Do, nhờ…Nên..

bình luận Ngữ Pháp N1, JLPT N2, JLPT N1, Ngữ pháp N2, (5/5)
Cấu trúc

Vる/Vた + かいがある/かいがあって/かいもなく
Động từ nhóm 3 する + の + かいがある/かいがあって/かいもなく

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Sau một hành động, nổ lực nào đó thì mình có được kết quả tương xứng, như mong đợi hoặc được công nhận, thừa nhận, đền đáp xứng đáng.
  • かいもなくlà cách diễn đạt đã không có được kết quả như mong muốn. Thường dịch là “uổng công” (đã làm gì đó)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① こくのためなら甲斐かいがある
→ Nếu vì tổ quốc thì có chết cũng xứng đáng.
 
② このほんときついやす甲斐かいがある
→ Cuốn sách này rất đáng để dành thời gian đọc.
 
③ 我慢がまんした甲斐かいがあった。
→ Cũng đáng để nhịn.
 
④ やりがいがある仕事しごと
→ Một công việc rất đáng để làm.
 
⑤ 最近さいきんがいがないという若者わかものえるがします。
→ Tôi cảm giác là gần đây ngày càng nhiều người trẻ cho rằng không có mục đích trong cuộc sống.
 
⑥ 日本語能力試験にほんごのうりょくしけんN2に合格ごうかくした。一生懸命勉強いっしょうけんめいべんきょうした甲斐かいがあった。
→ Tôi đã thi đậu Kỳ thi năng lực tiếng Nhật N2. Đã không uổng công tôi học hết mình trong thời gian qua.
 
➆ 3ヶ月かげつつらかったけど、食事しょくじらして運動うんどうしたかいがあって、10 キロ やせた。
→ 3 tháng trời khổ sở, nhưng nhờ nỗ lực giảm ăn uống và chăm vận động nên tôi đã giảm được 10 kg.

⑧ A:本物ほんものを たくさんられてよかったね。
ー B: うん、イタリア までかいがあったよ。
→ A: Được xem nhiều tranh với bản gốc thật sự tuyệt quá nhỉ.
ー B: Ừ, tớ cố gắng đến tận Ý cơ mà.

⑨ 一生懸命いっしょうけんめいしたかいがあって写真しゃしんつかった。
→ Do miệt mài tìm kiếm nên đã tìm thấy ảnh.

⑩ 一生懸命いっしょうけんめいごちそう をつくったかいがあって、パーティー にてくれたひとはみんなおいしいとってくれた。
→ Nhờ cố gắng nấu nướng chiêu đãi mọi người nên ai đến buổi tiệc cũng đều khen ngon.
 
⑪ 毎日水まいにちみずをやったかいがあって、10 つきになってにわはながきれいにいた。
→ Không uổng công tôi đã tưới nước mỗi ngày, khi vào tháng mười thì hoa trong vườn đã nở rất đẹp.
 
⑫ しっかり準備じゅんびをし、こころめて説明せつめいしたかいがあって、わたしたちのあんげられた。
→ Không uổng công chuẩn bị kỹ càng và trình bày hết mình, phương án của chúng ta đã được nêu lên.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ きびしいトレーニングのかいがあって、チーム誕生以来たんじょういらいはじめての入賞にゅうしょうたした。
→ Không bõ công luyện tập cực khổ, kể từ sau khi thành lập thì lần đầu tiên đội đã có được giải thưởng.
 
⑭ きらいな注射ちゅうしゃをされたが、そのかいもなく、しばらくねつがらなかった。
→ Uổng công tôi đã phải chích ngừa mặc dù sợ, nhưng đã lâu rồi mà sốt vẫn chưa hạ.
 
⑮ 時間じかんとおかね使つかってとおくまでかいもなく名物めいぶつさくらはほとんどってしまっていた。
→ Uổng công tôi đã dành thời gian và tiền bạc đi từ nơi xa đến đây, thế mà hoa anh đào trứ danh của khu này đã rụng gần hết.

⑯ このおしえたことはすぐおぼえるので、おしがいがある。
→ Thật là không uổng công chút nào vì đứa bé này sẽ nhớ ngay những điều tôi vừa dạy.
 
⑰ としってもがいのある人生じんせいもとめるこの著者ちょしゃ姿勢しせいこころたれた
→ Tôi ấn tượng sâu sắc trước thái độ của tác giả này khi ông luôn hướng đến một cuộc sống có ích dù đã lớn tuổi.
 
⑱ 応援おうえんかいもなくわたしたちのチームは一勝いちしょうもできなかった。
→ Uổng công sự cổ vũ, đội chúng tôi đã không có được một chiến thắng nào.
 
⑲ 努力どりょくしたかいがあってかれ見事みごと試験しけん合格ごうかくした。
→ Không uổng công nỗ lực, cậu ấy đã thi đậu một cách xuất sắc.
Từ khóa: 

kaigaaru

kaigaatte

kaimonaku


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm