Cấu trúc
Động từ thể bị động (Vれる) + てはかなわない/てかなわない
Tính từ い + くて + てはかなわない/てかなわない
Tính từ な + ではかなわない/でかなわない
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu thể hiện sự bất mãn, than phiền, khó chịu đối với hoàn cảnh, trạng thái hiện tại khiến mình cảm thấy không chịu nỗi, không chịu được, khó chịu, bực bội…
- ② Hầu hết thường đi với những từ mang nghĩa tiêu cực như: うるさい、しつこい、単調…
- ③ Trong văn nói, đôi lúc biến âm: ては→ちゃ; では→じゃ
- ④ Thường đi với こう、こんなに ở phía trước.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
④ 休みの度に遊びに来られちゃかなわないよ。
→ Cứ ngày nghỉ là kéo nhau đến chơi, không thể chịu nổi.
⑤(電車が来なくて)急いでるとき、こんなに待たされてはかなわない。
→ (Tàu điện không tới) Đang lúc có việc gấp vậy mà phải đợi như thế này, thật không chịu nổi.
⑥ こんな文句ばかり言われてはかなわない。
→ Toàn bị phàn nàn như thế này thật không thể chịu đựng nổi.
⑩ お客さんが自分で間違えただけなのに、こっちのせいにされてはかなわないよ。
→ Nhầm lẫn là do bản thân khách hàng vậy mà mình lại phải chịu lỗi, thật không thể chịu nổi.
⑪ ダイエット を しているのに、美味しいケーキ を出られてはかなわない。
→ Đang ăn kiêng mà cứ đưa cái bánh ngon ra đây, thật không chịu nổi.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!