Cấu trúc
Động từ thể て + もさしつかえない
Danh từ / Tính từ な + で + もさしつかえない
Tính từ い + くて + もさしつかえない
Thể ない(なくて) + もさしつかえない
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Sử dụng khi muốn diễn tả thái độ nhượng bộ, nhường nhịn nhưng thường đi kèm có điều kiện. Mang ý nghĩa “với điều kiện, trong phạm vi đó thì dù có/không có…cũng không sao cả/cũng không thành vấn đề/không có trở ngại gì”
- ② Nghĩa tương tự với 「てもいい」「てもかまわない」nhưng mang tính văn viết và trang trọng hơn.
- ③ Ngoài ra, 「てもかまわない」sẽ mang ý nghĩa cho phép một cách miễn cưỡng, sự nhượng bộ thụ động hoặc câu hỏi e dè hơn so với 「ても差し支えない」
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
④ 途中参加でもさしつかえない。
→ Đến tham gia giữa chừng cũng không vấn đề gì.
⑤ この料理は、ふつうは ナンプラー を入れますが、入れなくてもさしつかえありません。
→ Món ăn này thường là có cho thêm nước mắm vào, nhưng không thêm vào cũng không sao.
⑥ この内容なら、そのまま放送してもさしつかえない。
→ Nội dung này cứ để nguyên như vậy mà phát sóng cũng được.
➆ 5分や 10分程度ていどなら、遅れてもさしつかえない。
→ Muộn 5, 10 phút thì cũng không thành vấn đề.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!