[Ngữ pháp N2-N1] ~にしたところで/としたところで/としたって/にしたって:Ngay cả/ Thậm chí/ Cho dù/ Dẫu cho … thì vẫn …

bình luận JLPT N2, JLPT N1, Ngữ pháp N2, Ngữ Pháp N1, (5/5)
Cấu trúc

Danh từ + の + にしたところで/としたところで/としたって/にしたって
V (Thể thường) + にしたところで/としたところで/としたって/にしたって
Tình từ い/ Tính từ + にしたところで/としたところで/としたって/にしたって

Cách dùng / Ý nghĩa
  •  Mẫu câu diễn đạt ý nghĩa “Cho dù/ ngay cả trong trường hợp, tình huống nào đó, hoặc vai trò vị trí của người nào đó thì kết quả vẫn như nhau và thường là kết quả không như mong muốn”.
  • ② Phía sau đi với những cách nói mang tính phủ định, đánh giá, phê bình hoặc nhận định mang tính tiêu cực, hoặc biện giải.
  • としたってにしたってcó ý nghĩa và cách sử dụng tương tựとしたところで/にしたところで, là cách nói mang tính suồng sã, thân mật hơn.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ

① 全員ぜんいん参加さんかするとしたところで、せいぜい10にんぐらいだ。
→ Ngay cả tất cả mọi thành viên đều tham gia thì cũng chỉ tầm 10 người.

② 全員参加ぜんいんさんかにしたところで、団体割引だんたいわりびき使つかえません。
→ Dẫu cho tất cả đều tham gia thì cũng không được giảm giá nhóm.
 
③ もう一ヶ月練習げつれんしゅうするとしたところで試合しあいにはてないだろう。
→ Thậm chí có luyện thêm một tháng thì hẳn cũng không có cơ hội giành chiến thắng.

④ 元々もともとの デザイン がくないから、べついろにしたところで、あんまりわらない。
→ Vì thiết kế này ban đầu đã không tốt, nên dù có thay đổi màu sắc thì vẫn thế thôi.

⑤ かれにしたところで専門家せんもんかじゃないから、よくわからないとおもうよ。
→ Tôi nghĩ rằng ngay cả họ cũng không hiểu rõ đâu vì không phải là chuyên gia mà.

⑥ 日本にほん留学りゅうがくするかそれとも中国ちゅうごくにするか、どちらにしたところで漢字かんじ勉強べんきょうけられない。
→ Dù đi du học Nhật hay Trung Quốc thì cũng không tránh được việc phải học chữ Hán.
 
➆ 1にち漢字かんじを100個勉強こべんきょうするにしたところで、5日間にちかんで500しかおぼえられません。
→ Ngay cả một ngày học 100 chữ kanji thì trong 5 ngày cũng chỉ nhớ được 500 chữ.
 
⑧ この問題もんだい本人ほんにん意志いしまかせるしかない。わたしとしたところで、どうすることもできないのだから。
→ Vấn đề này thì chỉ đành mặc cho ý của đương sự. Dẫu cho là tôi thì cũng không thể làm được gì.
 
⑨ たとえ、就職しゅうしょくにしたところで親元おやもとから独立どくりつさせてくれないだろう。
→ Dẫu cho có đi làm rồi thì cũng không được ra ở riêng khỏi bố mẹ.
 
⑩ 日本にほん物価ぶっかたかいから、なにをやるにしたところで、おかねがかかります。
→ Vì Nhật Bản có giá cả đắt đỏ nên dẫu có làm gì thì cũng tốn kém.

⑪ この商品しょうひんがどれだけれるのか、社長しゃちょうにしたところで実際じっさいのところはわからない。
→ Ngay cả giám đốc cũng không biết tình hình thực tế là sản phẩm này bán được bao nhiêu.

⑫ 携帯けいたい使用しよう禁止きんしにしたところで、どのくらいの生徒せいとしたがうかわからない。
→ Dù cấm sử dụng điện thoại nhưng cũng không biết rõ là có bao nhiêu học sinh tuân thủ điều này.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 目的もくてきもなく留学りゅうがくするとしたところで苦労くろうするばかりでるものはすくない。
→ Dẫu cho đi du học nhưng không có mục đích thì chỉ chuốc lấy vất vả, thành quả thì ít.
 
⑭ かれ解決策かいけつさくはあまりにも強引ごういんすぎて賛成さんせいできない。しかし、わたしとしたところでなにか 名案めいあんがあるわけでもない。
→ Phương án giải quyết của anh ta không thể chấp nhận vì quá mang tính ép buộc. Nhưng cho dù là tôi thì cũng không có phương án nào hay cả.
 
⑮ 日本語能力試験にほんごのうりょくしけんのN1で満点まんてんとしたところで日本語にほんごがぺらぺらだと認められないだろう。
→ Ngay cả lấy được điểm tròn kỳ thi JLPT N1 đi nữa thì cũng không thể được công nhận là đã thành thạo tiếng Nhật được.
 
⑯ この仕事しごと大変たいへんだから、給料きゅうりょうをあげるにしたところでひとあつまらないとおもいます。
→ Công việc này vì quá vất vả nên tôi nghĩ thậm chí có nâng lương thì cũng không có người.
 
⑰ 夏休なつやすみは3にちしかれないので、休暇きゅうかったにしたところで一時帰国いちじきこく無理むりです。
→ Vì nghỉ hè chỉ được có 3 ngày nên cho dù tôi có nghỉ phép thì cũng không thể về nước được.
 
⑱ こんなに駐車違反ちゅうしゃいはんおおいのでは、警察けいさつにしたところで取締とりしまりの方法ほうほうがないだろう。
→ Với tình trạng đậu xe vi phạm thế này thì ngay cả cảnh sát cũng không có cách giải quyết.
 
⑲ 教師きょうしにしたら、テットやすみがながいほうがいいが、学生がくせいにしたっておなじだろう。
→ Đối với giáo viên thì nghỉ tết càng dài càng tốt, và ngay cả sinh viên chắc cũng thế.
 
⑳ 日本にほん留学りゅうがくすかそれともアメリカに留学りゅうがくするか、どっちにしたってたか生活費せいかつひけられないだろう。
→ Dẫu cho đi du học Nhật hay du học Mỹ thì dù chọn bên nào cũng khó mà ránh được chi phí sinh hoạt cao.
 
㉑ かれがどんなにサッカーが得意とくいとしたって素人しろうといきからていないよ。
→ Dẫu cho anh ta có giỏi bóng đá cỡ nào đi nữa thì cũng không thể vượt ra khỏi trình độ nghiệp dư.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Từ khóa: 

nishitatokorode

nishitatte

toshitatokorode

toshitatte


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm