Cấu trúc
Vた + ところで
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng khi muốn nêu phán đoán “dẫu cho có như thế/dẫu cho có làm thế thì cũng vô ích, không có tác dụng”. Hoặc dùng dùng khi muốn diễn tả mức độ thấp, chỉ dừng ở mức đó, không đánh giá cao cho dù có xảy ra việc đó, cho dù tình trạng đó có diễn ra
- ② Vế sau là câu đánh giá mang tính phủ định. Không dùng với các câu thể hiện kì vọng, ý chí, động cơ và không dùng với thì quá khứ. Hay đi cùng các phó từ như 「いくら、どんなに、今さら」 v.v
- ③ Bằng nghĩa với 「~ても」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① どんなに説明したところで、私の気持ちはわかってもらえないだろう。
→ Dù có giải thích thế nào đi nữa thì chắc anh cũng không hiểu cảm xúc của em.
② フリーマーケット では品物が全部売れたところで、もうけはあまりない。
→ Dù có bán hết đống đồ ở chợ trời thì cũng chả có lãi đâu
③ いくら謝ったところで、彼女との関係は元には戻らないと思う。
→ Dù có xin lỗi đến thế nào đi chăng nữa thì quan hệ với bạn gái cũng không thể trở về như lúc đầu được.
⑤ そのまま考え続けたところで、これ以上いい アイディア は出てこないだろう。
→ Cứ tiếp tục nghĩ như thế này nữa thì cũng không ra được ý tưởng nào tốt hơn đâu.
→ Dù có giải thích thế nào đi nữa thì chắc anh cũng không hiểu cảm xúc của em.
② フリーマーケット では品物が全部売れたところで、もうけはあまりない。
→ Dù có bán hết đống đồ ở chợ trời thì cũng chả có lãi đâu
③ いくら謝ったところで、彼女との関係は元には戻らないと思う。
→ Dù có xin lỗi đến thế nào đi chăng nữa thì quan hệ với bạn gái cũng không thể trở về như lúc đầu được.
④ 今から走っていったところで、開始時間に間に合うはずがない。
→ Cho dù bây giờ có chạy cũng không thể nào mà kịp giờ bắt đầu được.
⑤ そのまま考え続けたところで、これ以上いい アイディア は出てこないだろう。
→ Cứ tiếp tục nghĩ như thế này nữa thì cũng không ra được ý tưởng nào tốt hơn đâu.
⑥ 周りの人が何を言ったところで、彼は自分の意見を曲げないだろう。
→ Dù cho những người xung quanh có nói gì thì có lẽ anh ta cũng sẽ không thay đổi ý kiến.
⑦ いくら働いたところで、こう物価が高くては生活は楽にはならない。
→ Dẫu cho có làm việc bao nhiêu đi nữa mà vật giá cao như thế này cuộc sống không thể nào dễ thở được.
⑧ この専門書はどんなに売れたところで、2,000冊くらいだろう。
→ Sách chuyên môn này dẫu có bán chạy thế nào đi nữa thì có lẽ cũng chỉ khoảng đến 2000 quyển.
⑨ わたしは才能がないから、いくら練習したところで、きれいに弾けるようにはならない。
→ Vì tôi không có khiếu nên dẫu có luyện tập bao nhiêu đi nữa thì cũng không thể nào đánh đàn hay được.
⑩ 専門の知識がない人がこの本を何回読んだところで、理解できるようにはならない。
→ Những người không có kiến thức chuyên môn thì cho dù đọc sách này bao nhiêu lần đi nữa thì cũng không thể nào hiểu được.
⑪ 言ってみたところでどうにもならない。
→ Dẫu cho có thử nói với anh ta thì cũng không được gì.
⑫ 私としたところで、名案があるわけではない。
→ Cho dù là tôi thì cũng không thể có phương án nào hay được.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 社長一人が替わったところで、会社全体が変わることはないだろう。
→ Dẫu có thay đổi một ông giám đốc thôi thì có lẽ cũng không có chuyện cả công ty sẽ thay đổi đâu.
⑭ 今の政権では、原子力発電所建設の反対運動をしたところで、意味はないだろう。
→ Với chính quyền như hiện nay thì cho dù có tổ chức phong trào phản đối việc xây dựng nhà máy điện hạt nhân đi nữa thì có lẽ cũng vô nghĩa.
⑮ この不況時に消費税を増税したところで、財政赤字が改善されるとは思えない。
→ Trong tình hình suy thoái kinh tế như hiện nay thì dẫu có tăng thuế tiêu thụ đi nữa tôi cũng không nghĩ là tình trạng thâm hụt tài chính sẽ được cải thiện.
⑯ 他人に話したところで、夫婦の問題は解決できない。
→ Cho dù có tâm sự với người ngoài đi nữa thì vấn đề của vợ chồng cũng không thể giải quyết được.
⑰ そんな多額の借金は、家を売ったところで、到底返せない。
→ Với món nợ khổng lồ như thế thì thậm chí có bán nhà cũng không thể trả nổi.
⑱ 彼女はいくら化粧したところできれいになりません。
→ Cô ta thì dù có trang điểm bao nhiêu đi nữa thì cũng không thể đẹp lên được.