Cấu trúc
[Động từ thể từ điển] + のやら/ものやら
[Danh từ/ tính từ đuôi -na] + な + のやら/ものやら
[Tính từ đuôi い] + のやら/ものやら
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói diễn tả phỏng đoán, dự liệu hay sự phân vân không biết là thế này hay là thế kia.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① リ さんは授業がわかっているのやらいないのやら、無表情なのでわからない。
→ Vì không có biểu lộ gì nên không hiểu Li có hiểu bài hay không.
② 最近は、男なのやら女なやらわからないかっこうの若者がいる。
→ Gần đây có những thanh niên bộ dạng không rõ là nam hay là nữ nữa.
③ コート に洗濯物の札がついている。本人に言っていいものやら悪いものやら。
→ Thẻ giặt là được gắn lên áo khoác. Không biết khách có thấy phiền hay không.
④ 子どもが帰ってこない ・ どこで何をしているのやら。
→ Con tôi mãi chưa thấy về, không biết là đang làm gì ở đâu.
⑤ 「あれ、めがねがない。どこに置いたものやら」
→ Kính không thấy không hiểu là đặt ở đâu.
⑥「あれ、メガネ がない。どこに置いたものやら。」
– Ơ, không thấy kính. Không biết là để đâu nữa.
⑦ 帰国した留学生は今何をしているものやら。
→ Những du học sinh sau khi về nước hiện đang làm gì không biết.
⑨ 高価な贈り物を もらったが、そんなに親しい相手でもないので喜んでいいものやら。
→ Được một người không thân thiết đến mức đó tặng cho món quà mắc tiền này, không biết có vui được hay không.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!