Cấu trúc
Động từ thể thường + ようでは + (Kết quả không tốt/đánh giá tiêu cực)
Danh từ +(である)+ ようでは + (Kết quả không tốt/đánh giá tiêu cực)
Tính từ đuôi -na + な/である + ようでは + (Kết quả không tốt/đánh giá tiêu cực)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói biểu thị ý nghĩa “Nếu mà đã xảy ra điều không tốt (không mong đợi) thế này thì dự đoán là kết quả cũng không như mong đợi.”
- ② Theo sau là những sự việc ngược lại với sự mong đợi hoặc những cách nói đánh giá tiêu cực, kiểu như 「困る/だめだ/無理だ」v.v.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
② 小さな失敗を いちいち気にするようでは、この会社ではやっていけないよ。
→ Nếu mà một thất bại nhỏ cũng lo lắng từng li từng tí thế này thì không làm được việc ở công ty này đâu.
③ ああ、僕は忘れっぽくて困る。こんなにすぐ忘れるようでは、この先のことが心配だ。
→ Á, tính tôi hay quên nên rất phiền phức. Nếu mà chóng quên đến thế này thì sau này cũng đáng lo lắm.
⑤ 報告書にこんなに ミス が多いようでは、安心して仕事を任せられない。
→ Nếu mà bản báo cáo nhiều lỗi đến thế này thì làm sao tôi yên tâm giao phó cho cậu được.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑰ 寄付の手続きがこんなに面倒なようでは、寄付を する人が少なくなってしまう。
→ Nếu mà thủ tục quyên góp lằng nhằng thế này thì số người quyên góp sẽ giảm đi mất.
⑱ 敬語がちゃんと使えないようでは、接客の仕事はできない。
→ Nếu mà không dùng chuẩn được kính ngữ thì không làm được công việc giao tiếp với khách hàng đâu.
⑲ 生まれたばかりなのに、今から子育てが大変なんて言うようでは、この先やっていけませんよ。
→ Vừa mới sinh mà đã nói là việc nuôi con khổ sở thì sau này không làm được đâu.