Cấu trúc
Danh từ + を踏まえ/踏まえて
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Sử dụng diễn đạt ý nghĩa: “lựa chọn một việc nào đó, tài liệu nào đó để làm căn cứ, làm tiền đề, làm cơ sở phán đoán để thực hiện một việc khác”.
- ② Đây là cách nói mang tính văn viết và trong lối nói trang trọng.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 集めたデータを踏まえてレポートを作成する。
→ Tôi sẽ viết báo cáo dựa trên những dữ liệu đã thu thập được.
② 今回の事業の失敗という事実を踏まえて、わが社は次の事業計画を立てなければならない。
→ Chúng ta phải lên kế hoạch cho dự án tiếp theo trên cơ sở rút kinh nghiệm về sự thất bại của dự án vừa qua.
③ 社長があいさつの中で述べた決意を踏まえて、社員一人ひとりが行動の目的を持とう。
→ Mỗi nhân viên hãy có những hành động và mục tiêu của mình căn cứ trên những quyết tâm mà ngài giám đốc đã phát biểu.
④ 現在の状況を踏まえて、今後の計画を考え直す必要がある。
→ Chúng ta cần phải xem xét lại kế hoạch sắp tới trên cơ sở của tình hình hiện nay.
⑤ 消費者の意見を踏まえて商品開発をしましょう。
→ Chúng ta hãy phát triển sản phẩm mới dựa trên các ý kiến của người tiêu dùng.
⑥ 先行研究を踏まえて、卒論のテーマを決める。
→ Tôi sẽ quyết định đề tài luận văn tốt nghiệp của mình trên cơ sở xem xét các nghiên cứu trước đó.
⑦ アンケート結果を踏まえて、業務を改善したいと思います。
→ Chúng tôi muốn cải thiện dịch vụ của mình dựa trên kết quả khảo sát.
⑧ 被害の実態を踏まえて、対策を講じなければならない。
→ Chúng ta phải thảo luận biện pháp căn cứ trên tình hình thiệt hại thực tế.
⑨ 政府方針を踏まえた研究協力の取組を推進する。
→ Chúng tôi sẽ thúc đẩy các nổ lực trong hợp tác nghiên cứu căn cứ trên các chính sách của chính phủ.
⑩ 先行研究を踏まえて論文を書く。
→ Dựa vào nghiên cứu trước đây để viết luận văn.
⑪ 「今回の失敗を踏まえて、次はどうすべきか を考えてみます」
→ Dựa trên thất bại lần này, hãy nghĩ xem lần sau nên làm thế nào.
⑫ 会議では前回までの議論を踏まえて、さらに内容を深めた話し合いが行われた。
→ Từ thất bại lần này, ta sẽ suy nghĩ nên làm gì tiếp theo.
⑬ 両足で大地を踏まえて立つ。
→ Dẫm mạnh lên mặt đất bằng cả hai chân.
⑩ 先行研究を踏まえて論文を書く。
→ Dựa vào nghiên cứu trước đây để viết luận văn.
⑪ 「今回の失敗を踏まえて、次はどうすべきか を考えてみます」
→ Dựa trên thất bại lần này, hãy nghĩ xem lần sau nên làm thế nào.
⑫ 会議では前回までの議論を踏まえて、さらに内容を深めた話し合いが行われた。
→ Từ thất bại lần này, ta sẽ suy nghĩ nên làm gì tiếp theo.
⑬ 両足で大地を踏まえて立つ。
→ Dẫm mạnh lên mặt đất bằng cả hai chân.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!