Cấu trúc
Động từ thể ます + げ
Tính từ -i (bỏ い) + げ
Tính từ -na (bỏ な) + げ
~ げな +Danh từ
~げに + Động từ
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu diễn tả sự cảm nhận về dáng vẻ, tâm trạng của người hay con vật nào đó qua những gì nhìn thấy bên ngoài
- ②「げ」được dùng như một tính từ đuôi な.
- ③ Trong các ví dụ có thể thay bằng「~そう」, nhưng「~げ」là cách nói mang tính văn viết và là cách nói hơi cổ. Cũng có nhiều trường hợp được xem như là cách nói mang tính thành ngữ.
- ④ Kanji đôi khi được viết là「気」
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 老人が、何か言いたげに近づいて来た。
→ Ông lão có vẻ như muốn nói gì đó đã tiến lại gần phía tôi.
② 彼は寂しげに、一人で公園の ペンチ に座っていた。
→ Anh ấy ngồi một mình trên ghế đá công viên với dáng vẻ cô đơn.
③ A: あの犬、迷子になったのかなあ?
B: わからない、でも悲しげな目でこっち を見ているね。
→ A: Chú chó kia, hình như bị lạc thì phải?
B: Tớ không rõ. Nhưng nó đang nhìn về phía này với ánh mắt có vẻ buồn bã nhỉ.
④(ニュース)日本は、危なげのない試合で 1回戦に勝利しました。
→ (Tin tức) Nhật Bản đã chiến thắng ngay hiệp đầu trong một trận đấu không có vẻ gì là nguy hiểm.
⑤ その 人 は 退屈 げに 雑誌 のページを 捲 っていた。
→ Lúc đó người ấy đang lần giở từng trang tạp chí trông có vẻ buồn tẻ.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑰ A:田中さん、手伝ってあげたのに、一言もお礼なしだった。
B: 一言も?かわいげないね。
→ A: Cái cậu Tanaka ý, tôi giúp đỡ như thế mà đến một lời cảm ơn cũng không có.
B: Một lời cảm ơn cũng không có ư? Thế thì không được tử tế lắm nhỉ.