Cấu trúc
Danh từ + 次第
で/次第
だ
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả ý nghĩa tùy thuộc vào N mà kết quả sẽ thay đổi, hoặc sẽ dẫn đến sự việc nào đó. Kết quả sẽ phụ thuộc, chịu sự chi phối của N.
- ② Đi kèm với những từ thể hiện sự đa dạng, có nhiều cái khác nhau. Vế sau là sự thay đổi ứng với phần đằng trước hoặc đưa ra quyết định
- ③ Cách sử dụng và ý nghĩa gần giống với「いかんで」nhưng cách sử dụng ít cứng nhắc hơn.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 言葉の使い方次第で相手を怒らせることもあるし、喜ばせることもある。
→ Tùy thuộc ở cách nói thì sẽ khiến đối phương vui hoặc giận.
② わたしはその日の天気次第で、1日の行動の予定を決めます。
→ Tôi thường quyết định lịch trình hoạt động trong một ngày tùy vào thời tiết của ngày hôm đó.
③ 万事は君のこの取り扱い方次第だ。
→ Mọi sự đều tùy thuộc vào hành vi và cách ứng xử của cậu.
④ この世の中はお金次第と言う人もいる。
→ Cũng có một số người cho rằng cuộc đời này được quyết định bởi đồng tiền.
⑤ ホームページの人気は内容次第だ。
→ Mức độ phổ biến của một trang web thì tùy thuộc ở nội dung của trang web đó.
⑥ 物事は、考え方次第で良く見えたり悪く見えたりするもんだよ。いい方向に考えよう。
→ Mọi sự việc, tuỳ theo cách suy nghĩ mà có thể được nhìn theo hướng tích cực hoặc tiêu cực. Hãy suy nghĩ theo hướng tích cực.
⑦ この作業も、やり方次第でもうちょっと早くできるんじゃないかなあ。
→ Tôi nghĩ việc này cũng tuỳ thuộc vào cách làm mà có thể xong sớm hơn một chút.
⑧ あなたの言い方次第で、相手が ハッピー な気分になるかもしれないし、逆に、傷ついたりするかもしれない。
→ Tuỳ vào cách nói của bạn mà có thể làm cho đối phương cảm thấy vui vẻ hay ngược lại làm tổn thương đến họ.
⑥ 物事は、考え方次第で良く見えたり悪く見えたりするもんだよ。いい方向に考えよう。
→ Mọi sự việc, tuỳ theo cách suy nghĩ mà có thể được nhìn theo hướng tích cực hoặc tiêu cực. Hãy suy nghĩ theo hướng tích cực.
⑦ この作業も、やり方次第でもうちょっと早くできるんじゃないかなあ。
→ Tôi nghĩ việc này cũng tuỳ thuộc vào cách làm mà có thể xong sớm hơn một chút.
⑧ あなたの言い方次第で、相手が ハッピー な気分になるかもしれないし、逆に、傷ついたりするかもしれない。
→ Tuỳ vào cách nói của bạn mà có thể làm cho đối phương cảm thấy vui vẻ hay ngược lại làm tổn thương đến họ.
⑨ 国の援助を受けられるか受けられないかは、この仕事の結果次第です。
→ Việc có nhận được viện trợ của Chính phủ hay không là tùy thuộc vào kết quả của công việc này.
⑩ 言い方次第でどうにでもなる。
→ Tùy vào cách nói thì sẽ có thể dẫn đến rất nhiều kết quả khác nhau.
⑪ 結婚した相手次第で人生が決まってしまうこともある。
→ Cũng có những trường hợp cuộc đời của một người được quyết định tùy thuộc vào người bạn đời của họ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!