[Ngữ pháp N3] あとは ~ だけ:Chỉ còn…nữa (là xong)

bình luận JLPT N3, Ngữ Pháp N3, N3 Bổ Xung, (5/5)
Cấu trúc
あとは ~ だけ
あとは ~ のみ
あとは ~ しかない
あとは ~ ばかりだ

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Thường luôn đi với những dạng nhưあとは~だけ」「あとは~のみ」「あとは~しかないhoặc とは~ばかりだv.v, Để diễn tả điều kiện để một sự việc có thể xảy ra được.
  • ② Được sử dụng với hàm ý “hầu hết các điều kiện khác đã tập hợp đầy đủ, chỉ còn điều kiện này, hoặc điều kiện còn thiếu là rất ít”.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① すべてがわった。あとはるだけだ
→ Mọi việc đã xong, giờ chỉ đi ngủ thôi.
 
② 食器しょっきあらったから、あとはものだけなんだ。
→ Chén bát đã rửa xong, giờ chỉ còn đi mua đồ nữa thôi.
 
③ メンバーはほとんどそろって、あとは木村きむらさんだけなのだが、なぜか予定よてい時間じかんぎてもあらわれる気配けはいがない。
→ Các thành viên hầu như đã tập hợp đầy đủ, chỉ còn anh Kimura nữa thôi, nhưng không biết vì sao mà vẫn chẳng thấy tăm hơi đâu mặc dù đã quá giờ quy định rồi.
 
④ 料理りょうり全部ぜんぶできあがったし、部屋へや片付かたづいたし、あとはみんながるのをばかりだ
→ Thức ăn cũng đã làm xong, phòng ốc cũng đã dọn dẹp rồi, chỉ còn đợi mọi người đến nữa mà thôi.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑤ コンサートのプログラムもとどこおりなくすすみ、あとは最後さいご難局なんきょくのこのみとなった。
→ Chương trình buổi hòa nhạc diễn ra trôi chảy, chỉ ocnf lại tiết mục khó diễn cuối cùng nữa thôi.
 
⑥ 自分じぶんができることを丁寧ていねいにしっかりやったならば、あとはただだけです。
→ Nếu bản thân đã cố gắng làm tốt những gì có thể thì giờ chỉ còn chờ (kết quả) nữa mà thôi.
Từ khóa: 

atowa dake

atowa nomi

atowa shikanai

atowa bakarida


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm