[Ngữ pháp N3] という:Nghe nói là, người ta nói là … (Truyền đạt lại)

bình luận Ngữ Pháp N3, JLPT N3, N3 Shinkanzen, (5/5)
Cấu trúc
[Thể Thường] + という 
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Đây là cách nói truyền đạt lời đồn hay lời truyền lại.
  • ② Văn phong trang trọng hơn một chút của ~だそうだ, hay sử dụng trong văn viết.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① かれ卒業後そつぎょうご郷里きょうりかえって母校ぼこう教師きょうしを しているという。
→ Nghe nói là anh ấy sau khi tốt nghiệp đã về quê làm giáo viên ở trường cũ.

② そのそうったのち、そのくに千年せんねんかんさかえたという
→ Người xưa kể lại rằng sau khi nhà sư ấy rời đi, đất nước đó đã phồn thịnh trong cả ngàn năm.

③ アイルランド にへびがいないのは セントパトリック がはらったからだという
→ Người ta nói rằng không có rắn ở Ireland vì Thánh Patrick đã xua đuổi chúng.

④ このしま人々ひとびと黒潮くろしおって南方なんぽうからわたってきたのだという
→ Người ta nói rằng người dân của hòn đảo này đến từ phía nam trên tàu Kuroshio.

⑤ このあたりはむかしひろ野原のはらだったという
→ Nghe nói vùng này ngày xưa đã từng là cánh đồng.

⑥ このまつりはむらふるくからおこなわれてきたという
→ Nghe nói lễ hội này đã có ở làng này từ rất lâu rồi.

⑦ 豆腐とうふは 1300ねんぐらいまえ中国ちゅうごくから日本にほんつたわったという
→ Người ta nói rằng đậu phụ được du nhập từ Trung Quốc vào Nhật Bản cách đây khoảng 1300 năm.
Từ khóa: 

toiu


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm