[Ngữ pháp N3] どんなに ~ことか:Thật là, Cực kỳ, Biết bao, Làm sao!

bình luận Ngữ Pháp N3, JLPT N3, N3 Soumatome, (5/5)
Cấu trúc
どんなに +「Vる/Vた」 + ことか
どんなに +「Tính từ đuôi い(かった) 」+ ことか
どんなに +「Tính từ đuôi -na + な(だった)」 + ことか
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Dùng để diễn đạt cảm xúc tràn trề, mãnh liệt,…
  • ② Mẫu câu thường đi với những động, tính từ biểu hiện cảm xúc, tâm trạng như よろこぶ、心配しんぱいする、うれしい、かなしい、しあわせv.v.
  • どんなに」 có thể thay bằng các phó từ như 「どれだけ」、「どれほど」、「なんと」、「なんど」 cũng cho sắc thái ý nghĩa tương tự.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ

① えなくて、どんなにさびしかったことか
→ Không gặp được anh, em đã buồn biết bao.

② あたらしい仕事しごとまったといたら、両親りょうしんどんなによろこことか
→ Bố mẹ tôi mà nghe thấy việc tôi đã quyết định công việc mới thì sẽ vui cực kỳ.

③ 1 かがつ入院にゅういんするなんて、けが を した選手せんしゅどんなにつらいことか
→ Cầu thủ bị thương nằm viện đến 1 tháng trời thật là vất vả quá.

④ はじめてのまごうまれたとき、ははどんなによろこんだことか
→ Mẹ tôi đã vui biết bao khi đứa cháu đầu tiên ra đời.

⑤ 合格ごうかくできたら、どんなにうれしいことか
→ Nếu mà đỗ thì vui biết mấy.

⑥ どれほどいたかったことか
→ (Anh có biết) Em đã muốn gặp anh đến nhường nào.

➆ この景色けしきなんときれいなことか。
→ Cảnh sắc này đẹp biết bao.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑧ 学生時代がくせいじだい奨学金しょうがくきんがもらえてどれほどたすかったことか。
→ Khi còn là sinh viên mà được nhận học bổng thì tốt biết mấy.

⑨ こんなつら仕事しごとは、何度なんどとめようとおもったことか。
→ Việc cực nhọc như thế này, biết bao lần định bỏ rồi.

⑩ 何度注意なんどちゅういしたことか。
→ Nhắc bao nhiêu lần rồi.
Từ khóa: 

donnani kotoka


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm