Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả mức độ tăng/hoặc sẽ tăng so với mức hiện tại (Càng…/…Hơn/ Thêm…)
- ② Diễn tả một hành động khác, tiếp sau một hành động trước đó (…Hơn/ …Thêm)
- ③ Ngoài ra còn được sử dụng để diễn tả ý một sự việc giống như thế hoặc có tính chất gần giống lặp lại (Lại…/ …Thêm/ …Hơn)
- ④ Đi với thể phủ định ở phía sau, diễn tả ý “chẳng…chút nào, hoàn toàn không”.
- ⑤ Đóng vai trò liên từ ở đầu câu, diễn tả sự việc tiếp nối với mức độ, cấp bậc cao hơn nữa, trên cơ sở sự việc diễn ra trước đó (Hơn nữa….)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Diễn tả mức độ tăng/hoặc sẽ tăng so với mức hiện tại
– Thiên về văn viết, hoặc trong những lối nói lịch sự.
– Cũng có thể sử dụng 「もっと」để thay thế nhưng 「もっと」thiên về văn nói hơn.
– Khi đi với từ chỉ số lượng sẽ có nghĩa là 「その上に」 (hơn thế nữa). Và trường hợp này thì không thể thay bằng 「もっと」
– Dạng sử dụng:
さらに + Na/A/V
さらに + Từ chỉ số lượng
→ Có nghĩa là: Càng…/…Hơn/ Thêm..
Ví dụ
① 更にきれいになった。
→ Cô ấy lại càng xinh đẹp hơn.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: Diễn tả một hành động khác, tiếp sau một hành động trước đó
→ Có nghĩa là: …Hơn/ …Thêm
Ví dụ
Cách dùng 3: Diễn tả ý một sự việc giống như thế hoặc có tính chất gần giống lặp lại.
→ Có nghĩa là: Lại…/ …Thêm/ …Hơn
Ví dụ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 4: Diễn tả ý “chẳng chút nào/hoàn toàn không”.
→ Có nghĩa là: Chẳng…chút nào/hoàn toàn không
Ví dụ
Cách dùng 5: Diễn tả sự việc tiếp nối với mức độ, cấp bậc cao hơn nữa, trên cơ sở sự việc diễn ra trước đó
→ Có nghĩa là: Hơn nữa….
Ví dụ
→ Chúng ta đã qua được vòng lại. Hướng đến chức vô địch, chúng ta hãy tiếp tục cố gắng hơn nữa