Cấu trúc
さらに~
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả mức độ tăng/hoặc sẽ tăng so với mức hiện tại (Càng…/…Hơn/ Thêm…)
- ② Diễn tả một hành động khác, tiếp sau một hành động trước đó (…Hơn/ …Thêm)
- ③ Ngoài ra còn được sử dụng để diễn tả ý một sự việc giống như thế hoặc có tính chất gần giống lặp lại (Lại…/ …Thêm/ …Hơn)
- ④ Đi với thể phủ định ở phía sau, diễn tả ý “chẳng…chút nào, hoàn toàn không”.
- ⑤ Đóng vai trò liên từ ở đầu câu, diễn tả sự việc tiếp nối với mức độ, cấp bậc cao hơn nữa, trên cơ sở sự việc diễn ra trước đó (Hơn nữa….)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Diễn tả mức độ tăng/hoặc sẽ tăng so với mức hiện tại
– Dùng để diễn tả mức độ tăng/hoặc sẽ tăng so với mức hiện tại
– Thiên về văn viết, hoặc trong những lối nói lịch sự.
– Cũng có thể sử dụng 「もっと」để thay thế nhưng 「もっと」thiên về văn nói hơn.
– Khi đi với từ chỉ số lượng sẽ có nghĩa là 「その上に」 (hơn thế nữa). Và trường hợp này thì không thể thay bằng 「もっと」
– Dạng sử dụng:
さらに + Na/A/V
さらに + Từ chỉ số lượng
→ Có nghĩa là: Càng…/…Hơn/ Thêm..
– Thiên về văn viết, hoặc trong những lối nói lịch sự.
– Cũng có thể sử dụng 「もっと」để thay thế nhưng 「もっと」thiên về văn nói hơn.
– Khi đi với từ chỉ số lượng sẽ có nghĩa là 「その上に」 (hơn thế nữa). Và trường hợp này thì không thể thay bằng 「もっと」
– Dạng sử dụng:
さらに + Na/A/V
さらに + Từ chỉ số lượng
→ Có nghĩa là: Càng…/…Hơn/ Thêm..
Ví dụ
① 更にきれいになった。
→ Cô ấy lại càng xinh đẹp hơn.
② 事態は更に悪くなった。
→ Tình hình đã trở nên xấu hơn.
③ 一日一回では利かないので、さらに薬の量を増やした。
→ Mỗi ngày một lần thì không đủ công hiệu, nên tôi đã tăng thêm lượng thuốc.
④ このままでも十分おいしいのだが、クリームを入れると更においしくなる。
→ Tuy để nguyên như thế này cũng đủ ngon rồi, nhưng nếu thêm kem vào thì sẽ càng ngon hơn nữa.
⑤ あの建物は高いが、あの建物はさらに高い。
→ Tòa nhà này cao nhưng tòa nhà kia còn cao hơn nữa.
⑥ さらに多くの人を雇わねばならない。
→ Chúng ta cần phải tuyển thêm nhiều người hơn nữa.
⑦ さらに検討する必要がある。
→ Cần phải xem xét thêm nữa.
⑧ 夜になって風は更に強くなった。
→ Trời về khuya, gió lại càng mạnh hơn.
⑨ 更に多くの方に利用していただけますように今月は入会金を半額にいたしております。またご家族でご入会いただきますと、更にお得なファミリー割引がございます。
→ Để có nhiều khách hàng sử dụng hơn nữa, tháng này chúng tôi sẽ giảm lệ phí nhập hội xuống một nửa. Ngoài ra, nếu vào hội cả gia đình, thì quý khách sẽ hưởng thêm chế độ giảm giá ưu đãi dành cho gia đình.
⑩ 事故の全貌が明らかになるにしたがって、更に犠牲者が増える見込みである。
→ Người ta dự đoán rằng theo với đà làm sáng tỏ toàn bộ chi tiết của tai nạn, số người thiệt mạnh sẽ còn tăng thêm nữa.
⑪ 途中の小屋まで五時間、それから頂上まではさらに二時間かかった。
→ Chúng tôi đã mất 5 tiếng để leo lên tới căn chòi ở lưng chừng núi, rồi từ đó leo lên đến đỉnh, chúng tôi phải mất thêm 2 tiếng nữa.
⑫ さらに二人のメンバーが入って、団員は全部で18人になった。
→ Có thêm 2 thành viên nữa gia nhập, và số thành viên cả thảy đã là 18 người.
⑬ さらに5人お各が店に入りました。
→ Thêm 5 khách hàng đã vô cửa hàng.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: Diễn tả một hành động khác, tiếp sau một hành động trước đó
– Dùng để diễn tả một hành động khác, tiếp sau một hành động trước đó
→ Có nghĩa là: …Hơn/ …Thêm
→ Có nghĩa là: …Hơn/ …Thêm
Ví dụ
① さらに友人に感謝していると言った。
→ Anh ấy còn nói thêm rằng rất biết ơn những người bạn của mình.
② さらに悪いことには彼は年齢をごまかしていた。
→ Và điều tệ hơn là, anh ta đã nói dối tuổi tác của mình.
③ 私は道に迷ったが、更に悪いことに日が暮れてきた。
→ Tôi bị lạc đường, và tệ hơn nữa là đêm bắt đầu buông xuống.
Cách dùng 3: Diễn tả ý một sự việc giống như thế hoặc có tính chất gần giống lặp lại.
– Ngoài ra còn được sử dụng để diễn tả ý một sự việc giống như thế hoặc có tính chất gần giống lặp lại
→ Có nghĩa là: Lại…/ …Thêm/ …Hơn
→ Có nghĩa là: Lại…/ …Thêm/ …Hơn
Ví dụ
① 更に一年の月日が過ぎた。
→ Một năm nữa lại trôi qua.
② 更にこういう問題もある。
→ Hơn nữa, lại còn có một vấn đề thế này.
③ 私はセーターの上に更にコートを着ていた。
→ Tôi đã mặc thêm một chiếc áo khoác bên ngoài chiếc áo len.
④ 私は箱を一度ペンキで塗って更にもう一度塗った。
→ Tôi đã sơn chiếc hộp một lần và sau đó lại sơn thêm lần nữa.
⑤ 彼は更に講演を続けた。
→ Ông ấy lại tiếp tục bài giảng của mình.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 4: Diễn tả ý “chẳng chút nào/hoàn toàn không”.
– Đi với thể phủ định ở phía sau, diễn tả ý “chẳng…chút nào/hoàn toàn không”
→ Có nghĩa là: Chẳng…chút nào/hoàn toàn không
→ Có nghĩa là: Chẳng…chút nào/hoàn toàn không
Ví dụ
① それを信じようという気はさらになかった
→ Tôi lại chẳng tin nỗi điều đó một chút nào.
② 盗んだ覚えはさらにない。
→ Anh ta chẳng nhớ chút nào chuyện mình đã ăn cắp.
③ 反省の色がさらにない。
→ Cậu ta chẳng có chút nào có vẻ hối lỗi.
Cách dùng 5: Diễn tả sự việc tiếp nối với mức độ, cấp bậc cao hơn nữa, trên cơ sở sự việc diễn ra trước đó
– Đóng vai trò liên từ ở đầu câu, diễn tả sự việc tiếp nối với mức độ, cấp bậc cao hơn nữa, trên cơ sở sự việc diễn ra trước đó
→ Có nghĩa là: Hơn nữa….
→ Có nghĩa là: Hơn nữa….
Ví dụ
① 予選は通過した。さらに優勝目指してがんばろう。
→ Chúng ta đã qua được vòng lại. Hướng đến chức vô địch, chúng ta hãy tiếp tục cố gắng hơn nữa
→ Chúng ta đã qua được vòng lại. Hướng đến chức vô địch, chúng ta hãy tiếp tục cố gắng hơn nữa