[Ngữ pháp N3] ~てもらえない/てくれない?:(Làm)…Cho tôi có được không? / Giúp tôi…với

bình luận JLPT N3, Ngữ Pháp N3, N3 Bổ Xung, (5/5)
Cấu trúc
Động từ thể て + もらえる?/ もらえない?
Động từ thể て + くれる?/ くれない?

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Diễn tả lời yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì giúp mình một cách thân mật, thường là dùng với người quen, gia đình hay bạn bè thân thiết 
  • ② Có thể thêm かな vào cuối câu khi nói chuyện
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 問題もんだいがわからないんだけど、おしてもらえる?
→ Tớ không hiểu câu hỏi này, cậu chị giúp tớ với.

② 「日本語にほんごスピードマスター」ってほんせてもらえないかな?
→ Cho tớ xem quyển “Nihongo Speed Master” nhé.

③ ちょっと手伝てつだてくれる?
→ Giúp em một tay với.

④ まどけてくれない?
→ Mở hộ cái cửa sổ với.

⑤ もう一度いちど説明せつめいしてもらえない?
→ Giải thích giúp mình lần nữa được không?
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

~ていただけませんか。
~てくださいませんか。
~てもらえませんか。
~てください。
~てもらえない?
~てくれない?
~てもらえる?
~てくれる?
~て。

→ Theo thứ tự trên thì mẫu câu 「~ていただけませんか」 là cách yêu cầu lịch sự nhất và mẫu câu dùng thể て (không có ください) là cách thân mật, suồng sã nhất.

Từ khóa: 

tekurenai

temoraenai


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm