[Ngữ pháp N3] ~始める:Bắt đầu… (làm gì đó)

bình luận Ngữ Pháp N3, JLPT N3, Ngữ pháp N3 Mimikara Oboeru, (5/5)
Cấu trúc
Vます + はじめる

く → きます → はじめます。
べる → べます → はじめます。
勉強べんきょうする → 勉強べんきょうします → 勉強べんきょうはじめます。
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Là cách nói được sử dụng khi muốn nói rõ về sự bắt đầu thực hiện một việc gì đó (mà sẽ cần thời gian).
  • ② Không dùng cho những hành động mang tính chớp nhoáng như hắt xì, hoặc chớp mắt… 
  • ③ Nâng cao (trình độ N2) Phân biệt 4 mẫu ngữ pháp thể hiện sự biến đổi, thay đổi: 「~ようとしている」「~始める」「~つつある」「一方だばかりだ」qua hình ảnh bên dưới
    Phân biệt 4 mẫu ngữ pháp thể hiện sự biến đổi, thay đổi: 「~ようとしている」「~始める」「~つつある」「一方だ・ばかりだ」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① おとうとは、今年ことしの3がつから、日本語にほんごならはじめました。
→ Em trai tôi đã bắt đầu học tiếng Nhật từ tháng 3 năm nay.

② さくらはなはじめましたね。
→ Hoa anh đào đã bắt đầu nở rồi nhỉ.

③ 日本語にほんごならはじめたの半年前はんとしまえです。
→ Tôi bắt đầu học tiếng Nhật là từ nửa năm trước.

④ 先週せんしゅうからうちでねこはじめました。とても可愛かわいいです。
→ Tôi đã bắt đầu nuôi mèo ở nhà từ tuần trước. Nó rất dễ thương.

⑤「いただきます」とって、みんな一緒いっしょはじめました。
→ Mọi người nói “Itadakimasu” xong và bắt đầu ăn.

⑥ 勉強べんきょうはじめるまえに、お風呂ふろはいります。
→ Tôi vào tắm bồn trước khi bắt đầu học bài.

⑦ 最近眠さいきんねむれないので、くすりはじめました。
→ Vì gần đây khó ngủ nên tôi đã bắt đầu uống thuốc.

⑧ 先週せんしゅう日曜日にちようび、リンさんは富士山ふじさんのぼった。途中とちゅうまでバスでって、そこからのぼはじめた。
→ Chủ nhật tuần rồi, Linh đã leo núi Phú Sĩ. Linh đi xe buýt đến giữa chừng núi và bắt đầu leo bộ từ đó.

⑨ いもうとほんはじめると、まわりのおとこえなくなります。 
→ Em gái tôi khi bắt đầu đọc sách thì sẽ không còn nghe thấy tiếng gì xung quanh nữa.

⑩ 今年ことしとりインフルエンザが流行りゅうこうはじめました。
→ Năm nay lại cũng bắt đầu dịch cúm gia cầm hoành hành.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
Diễn tả sự kết thúc thực hiện một việc gì đó.

① そのほんわったらしてもらえませんか。
→ Quyển sách đó, đọc xong cho tôi mượn được không?

② ばんはんわってから、みんなでゲームをした。
→ Sau khi ăn tối xong thì mọi người đã cùng chơi game.

③ 作文さくぶんわったひとしてください。
→ Ai đã viết bài (tập làm văn) xong thì hãy gửi bài nhé.

④ A:これ、りてもいいですか。
B:ええ、どうぞ。使つかわったらもとのところにもどしてくださいね。
– Cho tôi mượn cái này được không?
–  Vâng, xin cứ tự nhiên. Sử dụng xong nhớ trả lại chỗ cũ nhé.

Xem chi tiết cấu trúc 「終わる」Tại Đây
Tổng Kết và Bình Luận
  • Tóm lại, động từ đi với 始める phải là những động tác diễn ra trong 1 thời gian dài hoặc thói quen, hiện tượng tự nhiên diễn ra liên tục chứ ko phải những động tác chỉ xảy ra trong thời gian ngắn như chớp mắt, hắt xì ….

Chúc các bạn học tốt. Tiếng Nhật Đơn Giản ! 

 

Từ khóa: 

hajimeru

hajimemasu

はじめる

はじめます


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm