[Ngữ pháp N3] ~ ことだ:Cảm giác thật là…/ Thật là …

bình luận Ngữ Pháp N3, JLPT N3, N3 Bổ Xung, (5/5)
Cấu trúc
Tính từ -na + な + ことだ
Tính từ い + ことだ
Vた + ことだ
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ①  Đi kèm với những tính từ, diễn tả sự cảm thán về một sự vật, sự việc, trạng thái, tính chất. Dùng để nhấn mạnh cảm xúc của người nói.
  • ②  Đây là văn nói, là cách nói của nữ giới, nếu là giới trẻ thì cả nam và nữ đều có thể sử dụng được.
  • ③  Khi sử dụng động từ có tính chất như tính từ, động từ đó ở thể V, như ở ví dụ thứ hai.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ

 おおきくなりすぎたからと ペット を簡単かんたんてるひとがいる。なんとひどいことだ。
→ Có những người khi thú nuôi lớn quá lại vứt bỏ dễ dàng. Thật là quá đáng

② いくら電話でんわしてもない。まったくこまったことだ
→ Gọi điện bao lần cũng không nhấc máy. Thật là nan giải quá.

③ このおもちゃは面白おもしろこと。
→ Món đồ chơi này thú vị thật.

④ あの本当ほんとう賢明けんめいことだ。
→ Đứa bé đó thật là thông minh.

⑤ おかあさんは親切しんせつことだ。
→ Mẹ cậu thật tốt bụng

⑥ そんないチャンス をのがすのはとてももったいないことだ。
→ Bỏ lỡ cơ hội tốt như thế, thật phí quá.

⑦ 定年退職ていねんたいしょくあとは アジア旅行りょこうですか。まあ、それは結構けっこうことですね。
→ Sau khi nghỉ hưu, anh sẽ đi du lịch nước ngoài à? Thế thì tuyệt quá nhỉ.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Từ khóa: 

kotoda


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm