[Ngữ pháp N3] ~ こと/ないこと: Hãy…, Phải…/ Không được…

bình luận Ngữ Pháp N3, N3 Shinkanzen, JLPT N3, (5/5)
Cấu trúc
Vる/Vない + こと
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Đi với động từ ở thể khẳng định hoặc phủ định, đứng ở cuối câu để thể hiện mệnh lệnh hoặc ý muốn của người nói về việc phải làm hoặc không được làm
  • ② Đây là cách nói truyền đạt các quy tắc, chỉ thị cần tuân thủ hoặc thông báo của trường học, tổ chức, nhóm, đoàn thể hoặc để đưa ra những nhắc nhở, yêu cầu, chỉ thị ghi trên biển cảnh báo…
  • ③ Thường được sử dụng nhiều trong văn bản, thông báo, tờ rơi hoặc đôi khi thông báo bằng miệng. 
  • ④ Cũng có nhiều trường hợp sử dụng dạng ~こととする
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① レポートは10とおまでに提出ていしゅつすること
→ Bài báo cáo phải nộp trước ngày 10.
 
② おかね大切たいせつにすること
→ Phải biết quý trọng đồng tiền.
 
③ やすむときは、かなら事前じぜん学校がっこう連絡れんらくすること
→ Khi nào nghỉ học nhất định phải báo trước cho nhà trường.
 
④ 15 にちはお弁当べんとうってくること
→ Ngày 15 các em phải tự mang cơm hộp theo.
 
⑤ 期末きまつレポートは、かなら縦書たてがき400字詰め原稿用紙げんこうようし使用しようすること(とする)。
→ Báo cáo cuối kỳ bắt buộc phải viết trên loại giấy dành để viết bản thảo có 400 ô chữ viết dọc.
 
⑥ 明日あした赤鉛筆あかえんぴつわすれないこと
→ Ngày mai không được quên mang bút chì đỏ.
 
⑦ 体育館たいいくかんには土足どそくはいらないこと
→ Không được đi giày, dép vào phòng thể dục.
 
⑧ 勝手かって実験室じっけんしつはいらないこと
→ Không được phép tự ý vào phòng thí nghiệm.
 
⑨ 11がつみっは10 駅前えきまえ集合しゅうごうこと
→ Ngày 3 tháng 11 phải tập hợp trước nhà ga lúc 10 giờ.
 
⑩ 学校がっこう規則きそくまもこと
→ Phải tuân thủ nội quy nhà trường.
 
⑪ 病気びょうきでも、会議かいぎにはかなら出席しゅっせきすること
→ Nhất định phải tham dự cuộc họp cho dù bạn bị bệnh.
 
⑫ 教室きょうしつ授業以外じゅぎょういがい目的もくてき使用しようするときは、まえもって申請しんせいをすること
→ Khi sử dụng phòng học ngoài mục đích học phải xin phép trước.
 
⑬ 大声おおごえさないこと
→ Không nói lớn tiếng.
 
⑭ 授業中じゅぎょうちゅう携帯電話けいたいでんわ使つかわないこと
→ Không được sử dụng điện thoại di động trong giờ học.
 
⑮ 指定してい場所以外ばしょいがい自転車じてんしゃめないこと
→ Không được phép đậu xe đạp ngoài những nơi đã quy định.

⑯ ふとっていたくなければ、夜遅よるおそべないことだ。
→ Nếu không muốn phát phì thì đừng có ăn khuya.

⑰ 日本語にほんごがうまくできるために、ちゃんと勉強べんきょうすることだ。
→ Muốn giỏi tiếng Nhật thì phải học hành cẩn thận vào.
Từ khóa: 

kotogaaru

kotomoaru


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm