[Ngữ pháp N3] ~ というわけではない/というわけでもない:Không hẳn là…/ Không có nghĩa là…/ Không nhất thiết là…

bình luận Ngữ Pháp N3, N3 Shinkanzen, JLPT N3, (5/5)
Cấu trúc
Thể thường + というわけではない/というわけでもない
Tính từ -na +(だ)+ というわけではない/というわけでもない

Danh từ +(だ)+ というわけではない/というわけでもない

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Là cách nói phủ định, tuy nhiên, đó không phải là phủ nhận hoàn toàn, mà hàm ý về sự tồn tại của một số trường hợp ngoại lệ và một phần sự thật trong đó
  • ② Do đó, trong một số trường hợp, phía trước sẽ đi với những từ nối diễn tả sự đối nghịch như「しかし」「~だが」「だからといって」
  • ③ Cách nói này tương tự với 「わけじゃない/ わけではない」, nhưng với 「というわけではない」 thì sự phủ định nhẹ nhàng hơn, mơ hồ hơn và không trực tiếp bằng khi không có 「わけじゃない」 
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① マスクをしているからといって、絶対ぜったい感染かんせんしないというわけではない
→ Không phải cứ đeo khẩu trang là tuyệt đối sẽ không bị nhiễm bệnh.

② それはまったくウソというわけではない
→ Điều đó không hẳn hoàn toàn là nói dối.

③  わたしはこのプラン全体ぜんたい反対はんたいというわけではない。
→ Tôi không hẳn là hoàn toàn phản đối toàn bộ kế hoạch này.

④ かれはおかねがないというわけではない。ただケチなだけだ。
→ Anh ta không phải là không có tiền. Anh ta chỉ keo kiệt thôi.

⑤ 両方りょうほうともというわけではない
→ Không có nghĩa là tôi thích cả hai.

⑥ 彼女かのじょきんがあってもそれだけ幸福こうふくというわけではない
→ Cô ấy cho dù có tiền thì cũng chưa hẳn là sẽ hạnh phúc.

 どんな場合ばあいにもこの規則きそく適用てきようできるというわけではない。
→ Quy tắc này không phải có thể áp dụng cho mọi trường hợp.

 人生じんせいではなにもかもがたのしいというわけではない。
→ Cuộc sống không phải chỉ toàn màu hồng.

 この仕事しごときだというわけではないが、かれ一緒いっしょはたらけてたのしい。
→ Không hẳn là tôi thích công việc này nhưng tôi thấy rất vui khi được làm việc với anh ấy.

 これはあなたが有罪ゆうざいだという決定的けっていてき証拠しょうこというわけでもない。 
→ Đây không hẳn là bằng chứng quyết định rằng bạn có tội.

 そんなに複雑ふくざつというわけではないが時間じかんがかかるよ。
→ Cũng không hẳn là phức tạp đến thế nhưng sẽ mất thời gian đấy.

 日本人にほんじんだからといって、敬語けいごが 上手じょうずというわけではない。
→ Không hẳn cứ người Nhật là sẽ giỏi sử dụng kính ngữ.

 彼女かのじょとは、いつもよるうことになっていたのですか?」
毎晩まいばんというわけではないのです。」
– Tối nào chị cũng gặp cô ấy à?
– Không hẳn là mỗi tối.

 イギリスに長い間住あいだすんでいるからとって、英語えいごはなせるというわけではない。
→ Sống ở Anh trong một thời gian dài không có nghĩa là sẽ nói được tiếng Anh.

 当然とうぜんのことながら、これらよっつの情緒的状態じょうちょてきじょうたい関節炎かんせつえん唯一ゆいいつ原因げんいんというわけではない。
→ Đương nhiên, bốn tình huống cảm xúc này không phải là nguyên nhân duy nhất gây viêm khớp.

 現存げんそんする動物どうぶつたちは、もちろん、化石かせきとしてつかるその祖先そせん実際じっさい同一どういつ種類しゅるいというわけではない
→ Tất nhiên, các loài động vật đang sống hiện nay không thực sự giống với tiền thân hóa thạch của tổ tiên chúng.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

 旅行好りょこうずというわけじゃないけど、一人ひとりでドライブしてとおくにくのはきだ。
→ Không hẳn là tôi thích đi du lịch, nhưng tôi thích một mình lái xe đi đâu đó xa xa.

 感情かんじょうくことがわるというわけではないが、それをくちしたら悪口わるくちになってひとをよりきずつけてしまう。
→ Không phải là xấu khi có những cảm xúc tiêu cực, nhưng nếu bạn nói ra điều đó, nó sẽ trở thành lời nói xấu và gây tổn thương ai đó nhiều hơn.

 激痛げきつうというわけじゃないが、横腹よこばらすこいたくてになる。
→ Không phải là một cơn đau dữ dội, nhưng tôi e rằng bên sườn của tôi hơi đau.

 彼女かのじょ一緒いっしょにお食事しょくじをするのはってるというわけではない。
→ Đi ăn cùng cô ấy không có nghĩa là chúng tôi đang hẹn hò.

 これはだれ責任せきにんというわけでもない
→ Đây không phải là trách nhiệm của riêng ai.

 かれときおり手紙てがみくが、それほどしばしばというわけでもない。
→ Anh ta vẫn thỉnh thoảng viết thư, nhưng cũng không hẳn là thường xuyên.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Từ khóa: 

naiwakedehanai

wakedehanai

wakejyanai

toiuwake


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm