[Ngữ pháp N3] ~ なら/のなら:Nếu…

bình luận JLPT N3, Ngữ Pháp N3, N3 Shinkanzen, (5/5)
Cấu trúc
V(Thể thường) + なら/のなら
N + (である) + なら

Tính từ đuôi -na + な / である + なら
∗ Trường hợp của Tính từ đuôi なDanh từ thì không được dùng「のなら」

Cách dùng / Ý nghĩa
  •  Mẫu câu này được sử dụng khi người nói đưa ra  giả định/điều kiện nào đó dựa vào thông tin họ nhìn, nghe hoặc cảm nhận thấy để đưa ra đánh giá, mệnh lệnh, mong muốn hay ý định của mình.
  • ~なら」còn được dùng khi phản hồi lại thông tin mà mình nghe được từ người đối diện. Dựa vào nội dung thông tin đó (vế câu 1), vế câu 2 sẽ được đưa ra.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 東京とうきょうなら新幹線しんかんせん便利べんりです。
→ Nếu mà đi Tokyo thì đi shinkansen là tiện.

② ちかならあるきましょう。
→ Nếu mà gần thì đi bộ đi.

③ いやなら、やめてもいいですよ。
→ Nếu mà đã không thích thì từ bỏ đi cũng được.

④ 彼女かのじょのことがそんなにきらならわかれたらいい。
→ Nếu ghét cô ấy đến thế thì anh nên chia tay.

⑤ 大学生だいがくせいなら、このくらいはできるはずです。
→ Nếu là sinh viên đại học thì chắc chắn có thể làm được như thế này.

⑥ そのはこ、もう使つかわないんですか。使つかわないならわたしにください。
→ Cái hộp đó không sử dụng nữa hả? Nếu không sử dụng thì cho tôi xin nha.

⑦ ああ、明日あしたあめか。あめなら サイクリング にはけそうもないね。
→ À, ngày mai mưa hả? Nếu mưa thì chắc cũng không đi xe được nhỉ.

⑧ そのほんんでしまったのならわたしにしてくれませんか。
→ Cuốn sách nếu mà đã đọc xong rồi thì có thể cho tôi mượn được không?

⑨ A:今度こんど韓国かんこく旅行りょこうくんですが、お土産みやげなにえばいいですか。
B:韓国かんこくならやっぱり海苔のりかな。
A: Lần này đi du lịch Hàn Quốc nhưng nếu mua quà lưu niêm thì mua nên mua gì vậy?
B: Nếu là Hàn Quốc thì chắc là rong biển ha.

⑩ A:いえに パソコン があります。
B: パソコン があるなら、インターネット ができますね。
A: Tôi có laptop ở nhà đấy.
B: Đã có laptop thì dùng được internet nhỉ.

⑪ んだらるな、ならむな
→ Đã uống thì không lái mà đã lái thì không uống.

⑫ きたくないのならやめておいたらどうですか。
→ Nếu không muốn đi, anh nên bỏ quách đừng đi nữa.

⑬ 真相しんそうっているのならわたしおしえてほしい。
→ Nếu biết sự thật xin anh hãy báo cho tôi biết.

⑭ 事情じじょうらないひとからならすこしおおげさなかんじがするかもしれない。
→ Nếu nhìn từ quan điểm của một người không biết rõ sự thì, thì có thể có cảm giác là tôi nói hơi quá.

⑮ 戦前せんぜんくらべるなら生活せいかつレベル はずいぶん向上こうじょうしたといえるだろう。
→ Nếu so với trước chiến tranh, có thể nói rằng mức sống bây giờ đã được nâng cao hơn nhiều.

⑯ A: 風邪かぜを ひいてしまいまして。
B: 風邪かぜならはやかえってやすんだほうがいいよ。
A: Tôi bị cảm rồi (phải làm sao đây).
B: Nếu bị cảm cậu nên về sớm nghỉ ngơi đi.

⑰ A: あたまがずきずきいたむんです。
B: そんなにいたいのならはやかえったほうがいいですよ。
A: Đầu tôi đau buốt.
B: Nếu đau như thế tốt hơn anh nên về sớm.
Từ khóa: 

seida

seide

seika

seinisuru


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm