Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng làm từ nối tiếp diễn với lý do, mục tiêu được nêu ra trước đó để tiếp nối đến kết quả
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 事故があった。そのため(に)、遅れている。
→ Vì gặp tai nạn nên tôi đã đến muộn.
② 留学するつもりだ。そのために バイト して、お金を ためている。
→ Tôi định sẽ đi du học. Vì vậy nên tôi đi làm thêm để tiết kiệm tiền.
③ 隣の駅で事故があったらしい。そのために電車が遅れている。
→ Nghe nói có tai nạn ở nhà ga gần đây. Vì thế mà tàu điện đang bị trễ.
④ 彼はもともと心臓が悪かった。そのためあの ニュース を聞いた ショック で急死したらしい。
→ Vốn dĩ ban đầu tim của anh ấy đã không tốt. Vì vậy có vẻ như anh ấy đã chết đột ngột với một cú sốc khi nghe tin tức đó.
⑤ ハマダさんはとても釣りが好きです。そのため毎朝仕事に行く前に、釣りに行っています。
→ Anh Hamada rất thích câu cá. Vì vậy mà mỗi buổi sáng, trước khi đi làm thì anh ấy thường đi câu cá.
⑥ 日本では高齢化が進んでいる。そのため、子供が生まれたら政府からお金がもらえる。
→ Dân số Nhật Bản tiếp tục già đi. Vì vậy, sau khi đứa trẻ được sinh ra, bạn sẽ nhận được tiền từ chính phủ.
⑦ そのために英語で話せるようになりたい。
→ Vì lý do đó mà tôi muốn trở nên có thể nói tiếng Anh .
⑧ 英語の教師になりたいです。そのためにいろいろな資格も取らないといけません。
→ Tôi muốn trở thành một giáo viên tiếng Anh. vì thế nên tôi cần phải lấy được nhiều chứng chỉ khác nhau.