Cấu trúc
Danh từ/V ます + 気味
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói biểu thị ý nghĩa “mặc dù mức độ không nhiều nhưng có xu hướng, có khuynh hướng…”
- ② Thường dùng để thể hiện cảm nhận dựa trên biểu hiện cơ thể (có triệu chứng), tâm lý…
- ③ Thường mang nghĩa tiêu cực
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 今日はちょっと風邪気味なので、早めに帰らせてください。
→ Vì hôm nay tôi có vẻ hơi bị cảm nên xin cho tôi về sớm một chút.
② 最近、忙しい仕事が続いたので少し疲れ気味です。
→ Gần đây công việc cứ dồn dập nên tôi có vẻ hơi mệt.
③ 長雨のため、このところ工事はかなり遅れ気味だ。
→ Do mưa kéo dài nên gần đây việc xây dựng có vẻ khá chậm.
④ このごろ成績がちょっと下がり気味ですが、どうかしたんですか。
→ Dạo gần đây kết quả có vẻ hơi đi xuống. Chuyện gì đang xảy ra vậy?
⑤ 最近彼はうぬぼれぎみだ。
→ Dạo gầy đây anh ta có vẻ hơi tự mãn.
⑥ あの人はどうも焦り気味です。
→ Người đó có vẻ hơi nóng vội.
⑦ 内閣の支持率は前月よりやや下がりぎみだが、下げ幅は小さい。
→ Tỷ lệ ủng hộ Nội Các có vẻ hơi giảm so với tháng trước nhưng mức giảm thì nhỏ.
⑧ 風邪ぎみで昨日学校を休んだ。
→ Tôi qua tôi đã nghỉ học vì có vẻ hơi bị cảm.
⑨ 2時間も字を打ったので、ちょっと疲れ気味です。
→ Vì tôi đánh máy suốt 2 tiếng nên có vẻ hơi mệt.
⑩ 新入社員は緊張気味の顔をしていた。
→ Các nhân viên mới có vẻ hơi lo lắng.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑪ 残業続きで疲れ気味だ。
→ Tôi cảm thấy hơi mệt vì liên tục tăng ca.
⑫ 今日はどうも風邪気味で、頭が痛い。
→ Hôm nay tôi cảm thấy hơi cảm nên đau đầu.
⑬ 生活が不規則で睡眠不足気味だ。
→ Tôi cảm thấy hơi thiếu ngủ vì giờ giấc sinh hoạt lộn xộn.
⑭ 最近太り気味なので、夕食を抜くことにした。
→ Vì gần đây tôi cảm thấy hơi béo nên đã quyết định bỏ cơm tối.
⑮ 初めての演説なので、彼は少し緊張気味だ。
→ Vì là bài phát biểu đầu tiên ông ta có vẻ hơi căng thẳng.