Cấu trúc
N DANH TỪ . + くらい/ぐらい
V-Thể thường Động từ thể thường . + くらい/ぐらい
Aい Tính từ đuôi い . + くらい/ぐらい
Aな(だ→な) Tính từ đuôi な bỏ だ . + くらい/ぐらい
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả mức độ, mang tính so sánh
- ② Diễn tả hạn định, biểu thị mức tối thiểu.
- ③ Diễn tả mức độ thấp, mang tính xem thường, hoặc xem nhẹ.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Diễn tả mức độ, mang tính so sánh
Chú ý: Cách nói “~かとおもうくらい”, “~かとおもうほど” như ở ví dụ ⑳ cũng rất hay được sử dụng trong giao tiếp hằng ngày
→ Có nghĩa là: Đến mức…/ Đến độ…
① もう動けないくらい疲れた。
→ Tôi mệt đến mức không thể vận động được nữa.
② 泣きたいくらい / ほど宿題が多い。
→ Bài tập nhiều đến mức muốn khóc.
③ 歯を抜いたときは、死ぬくらい / ほど痛かった。
→ Lúc nhổ răng tôi đau gần chết.
⑥ この店のパンは、おいしい。毎日食べたいくらいだ。
→ Bánh của cửa hàng này rất ngon, đến mức ngày nào tôi cũng muốn ăn.
⑦ よう子さんの腕は、折れそうなくらい細い。
→ Cánh tay của Chị Youko mảnh mai đến mức trông có vẻ bẻ gãy được.
⑧ 天気予報によると、今日は台風ぐらいの風が吹くそうだ。
→ Theo như dự báo thời tiết, gió hôm nay thổi to đến mức như gió bão.
⑪ ライバル に負けた。悔しくて泣きたいぐらいだ。
→ Tôi đã thua đối thủ cạnh tranh. Tiếc đến mức muốn khóc.
⑫ 昨日は、声がかれるくらい / ほど歌った。
→ Hôm qua tôi đã hát đến cháy cả họng.
⑬ その話を聞いて、息が止まりそうになるくらい、驚いた。
⑱ 今の僕のうれしさが分かるかい。そこらへんの人をみんあ抱きしめたいくらいだよ。
⑳ さっき地震があった。本棚が倒れるかと思うくらい/ほど激しく揺れた。
→ Vừa có động đất. Nó rung lắc dữ dội đến nỗi tôi nghĩ liệu cái giá sách có bị đổ không.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: Diễn tả hạn định, biểu thị mức tối thiểu.
→ Có nghĩa là: Ít ra…/ Tối thiểu…
① ひらがなくらいも読めないの?
→ Đến hiragana mà cũng không đọc được à?
② 自分の部屋くらい自分で掃除しなさい。
→ Ít nhất thì cũng nên tự dọn dẹp phòng của mình đi.
③ 一回会ったくらいで結婚を決めるなんて、勇気 があるよね。
→ Mới gặp 1 lần đã quyết định kết hôn thì can đảm quá nhỉ.
④ せめて チョコ くらいは買ってくれ。
→ Ít nhất cũng mua hộ ít sô cô la đi mà.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 3: Diễn tả mức độ thấp, mang tính xem thường, hoặc xem nhẹ
– Vế sau thường là những cách nói biểu thị ý “không phải là chuyện gì ghê gớm, không quan trọng, là dễ dàng, đơn giản, không thành vấn đề” .v.v.
→ Có nghĩa là: Cỡ…/ Chỉ cỡ…/ Chỉ mới…
Ví dụ
Tổng Kết và Bình Luận
- くらい/ぐらい với cách dùng thứ nhất thì các bạn có thể dùng くらい hoặc ほど đều được cả, mà nghĩa của câu không bị thay đổi. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm về cách dùng くらい và ほど tại đây xem là chúng có gì khác nhau nhé.
Cấu trúc này được đánh giá là có phạm vi sử dụng khá rộng và thường xuyên trong giao tiếp thực tế, nên các với mỗi cách dùng, các bạn hãy cố gắng thuộc lấy 1 ví dụ để có thể nhớ lâu hơn và phản xạ được nhanh khi cần nhé.
Và đừng quên ứng dụng thật nhiều, lấy ví dụ thật nhiều nhé . Nhớ là phải KIÊN TRÌ nhé. Học ít cũng được, học nhiều cũng được, nhưng mà ngày nào cũng phải học.
Chúc các bạn học tốt. Tiếng Nhật Đơn Giản !