Cấu trúc
せいぜい ~ くらいだ。
せいぜい ~ までだ。
~ N / のが + せいぜいだ。
せいぜい ~ までだ。
~ N / のが + せいぜいだ。
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Cấu trúc này dùng để miêu tả một sự vật, sự việc tối đa nhất cũng chỉ được như thế này / cố gắng làm cũng chỉ là… “Tối đa, cố gắng, nhiều lắm thì cũng chỉ…“(trong phạm vi có thể, mặc dù bị giới hạn).
- ② Thường được sử dụng với dạng 「せいぜい~くらいだ」 hoặc 「~が、せいぜいだ。」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 高くてもせいぜい一万円だろう。
→ Đắt lắm chắc cũng chỉ cỡ 10 nghìn Yên .
② 遅くてもせいぜい二、三日で届くだろう。
→ Chậm lắm chắc cũng chỉ 2, 3 ngày nữa là gửi đến.
③ 結婚記念日といっても、せいぜい夕食を外に食べに行くくらいで、大したことはしません。
→ Nói là ngày kỷ niệm cưới, nhưng tối đa cũng chỉ đưa nhau ra tiệm ăn tối thôi, chứ cũng chẳng tổ chức gì long trọng cả.
④ 忙しい会社で、年末でもせいぜい三日くらいしか休めません。
④ 忙しい会社で、年末でもせいぜい三日くらいしか休めません。
→ Vì là một công ty bận rộn, nên tuy là cuối năm nhưng cũng chỉ nghỉ được tối đa có 3 ngày.
⑤ 景気が今どうなのか知りません。私にわかることといえばせいぜい貯金の金利ぐらいです。
→ Tôi không biết giờ đây tình hình kinh tế đang như thế nào. Những điều tôi biết nhiều lắm cũng chỉ là chuyện lãi suất tiết kiệm mà thôi.
⑥ ふるさとと言われて思い出すことといえばせいぜい秋祭りくらいですね。
→ Những điều tôi nhớ lại khi nghe nhắc đến quê cũ, có lẽ nhiều lắm cũng chỉ là lễ hội mùa thu.
⑦ 給料が安くて、一人で暮らすのがせいぜいだ。
→ Lương của tôi quá thấp, gắng lắm cũng chỉ vừa đủ để sống một mình mà thôi.
⑧ 病み上がりで、近所を散歩するのがせいぜいだ。
→ Vì tôi vừa mới hết bịnh xong nên gắng lắm cũng chỉ đi dạo gần nhà thôi.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑨ 大したおもてなしもできませんが、せいぜい楽しんでください。
→ Chúng tôi chẳng có gì đặc biệt để chiêu đãi cả, nhưng mong anh vui vẻ tối đa.
⑩ あまり期待していないけど、せいぜい頑張って来い、とコーチに言われて出た試合で勝ってしまった。
→ Ra thi đấu, với lời dặn dò của huấn luyện viên rằng, “Tôi cũng không trông đợi gì nhiều, chỉ mong các cậu hãy cố gắng tối đa”, nào ngờ chúng tôi lại thắng.
⑪ 彼が借りられるのはせいぜい100ドルまでだ。
→ Mượn được anh ta nhiều lắm cũng chỉ cỡ 100 đô la mà thôi.
⑫ どんなに頑張ってもせいぜい入賞がいいところだ。
→ Dù cố gắng thế nào đi nữa, sẽ là tốt chỉ khi nào anh ấy nhận được giải thưởng.
⑬ まあ、せいぜいやってください。
→ Tốt thôi, cậu hãy làm hết sức nhé.
⑭「あなた、宏に少しは勉強するように言ってやってください」
「来年から社会人なんだ。今のうちにせいぜい遊んでおくさ」
– Này anh, ít ra anh hãy bảo Hiroshi lo học đi.
– Từ năm sau nó đi làm rồi. Giờ cứ để nó chơi cho thoải mái đi.
⑮「日本のサラリーマンって、どうしてまとまった休みが取れないのかね」
「新婚旅行でも、せいぜい半月休む程度だもんな」
– Các nhân viên công ty ở Nhật, sao họ không thể xin nghỉ phép dài ngày nhỉ?
– Ngay cả du lịch trăng mật, họ cũng chỉ nhiều lắm cỡ nửa tháng thôi mà nhỉ.
⑯「今度のボーナス、売上が伸びたから期待できるな」
「そうは言ってもせいぜい3カ月分だろう」
– Tiền thưởng sắp tới, vì doanh số tăng nên chắc cũng hi vọng nhỉ.
– Nói vậy chứ nhiều lắm cũng chỉ 3 tháng là cùng.
⑰「この会社は上がつかえてるから出世は期待しない方がいいな」
「ああ、俺たちなんて頑張ってもせいぜい課長止まりだよ」
– Công ty này, vì ở trên nắm hết rồi nên cũng không mong gì sẽ được thăng tiến ha.
– Ừ, như tụi mình thì có cố gắng thế nào cũng chỉ lên đến trưởng phòng là cùng thôi
– Ừ, như tụi mình thì có cố gắng thế nào cũng chỉ lên đến trưởng phòng là cùng thôi