Cùng tìm hiểu với Tiếng Nhật Đơn Giản nhé !
Mục lục bài viết
Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả một sự việc, hành động xảy ra đúng trong một tình huống, giai đoạn nào đó.
- ② Dựa vào động từ phía sau để quyết định dùng trợ từ に・へ・を hay là で.
→ A ところへ・に B:Thể hiện ý “A đang giữa chừng thì B bắt đầu ( B thường cảm trở A)”. Đằng sau thường là 来る、てくる、帰る、入る、通りかかる(Đi qua)…
→ A ところを B:Thể hiện ý “A đang diễn ra thì B diễn ra.“. Đằng sau thường là 見る、見つける、見つかる、助ける、呼び止める(Goị lại)… Gây ra cản trở, ngăn cản sự diễn biến của vế 1
→ A ところで B:Thể hiện ý “Ngay khi A xảy ra thì B bắt đầu“. Đằng sau thường là 終わる… Vào thời điểm vế 1 kết thúc thì diễn ra vế 2
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ: ところに・へ
→ Cậu đến thật đúng lúc. Giúp mình vận chuyển đống hành lí này đi
Ví dụ: ところを
→ Trong lúc đang bỏ trốn thì bị cảnh sát bắt
② カンニング しているところ を先生に見られた
→ Đúng lúc đang quay cóp bài thì bị giáo viên nhìn thấy
④ 授業中に居眠りしているところ を先生に見つかってしまった。
→ Tôi bị thầy giáo phát hiện ngủ gật giữa giờ học.
⑤ 指揮者の物まねをしているところを妹に見られてしまった。
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ: ところで
→ Sau khi đến nhà ga thì tôi phát hiện mình đã bỏ quên ví.
② 乗ったところで、電車のドアが閉まった
→ Sau khi tôi lên thì cửa tàu điện đóng lại
③ 必死で走り、飛び乗ったところで電車の ドア が閉まった。
→ Tôi chạy bán sống bán chết và lao vào tàu điện đúng lúc cửa tàu điện cũng vừa đóng lại.
④ レポート の最後の一行を書いたところで、突然気絶した。
→ Đúng vào lúc vừa viết dòng cuối cùng của báo cáo thì tôi đột nhiên ngất đi.
Tổng Kết và Bình Luận
- Mấu chốt trong cấu trúc này là các bạn phải xác định được động từ theo sau là động từ gì, từ đó ta sẽ chọn trợ từ phù hợp với ところ.
Các bạn nên tham khảo cấu trúc ところです để có thể hệ thống chính xác hơn với cấu trúc ところ này
Và đừng quên ứng dụng thật nhiều, lấy ví dụ thật nhiều nhé . Nhớ là phải KIÊN TRÌ nhé. Học ít cũng được, học nhiều cũng được, nhưng mà ngày nào cũng phải học.
Chúc các bạn học tốt. Tiếng Nhật Đơn Giản !