Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói nêu lên điều kiện giả định, “giả sử nếu điều đó là sự thật”, “nếu tình trạng xảy ra như thế thì…” hoặc giả định một tình huống không rõ ràng. Vế sau thể hiện ý chí, phán đoán, hay nhận định của người nói.
- ② Cấu trúc này xuất phát từ việc gắn trợ từ 「と」trước「したら/すれば/すると」. Thường đi với 「かりに/もし」ở phía trước.
- ③ Cả 3 cấu trúc này đều có cách sử dụng và ý nghĩa tương tự. Nhưng trong trường hợp sử dụng giả định và vế sau diễn đạt ý chí của người nói thì nên chỉ sử dụng「としたら」vì cách nói「とすれば・とすると」sẽ không tự nhiên trong trường hợp này.
- ④「~としたら/とすれば/とすると」 có cách sử dụng tương tự như「~となったら/となれば/となると」nhưng「~としたら/とすれば/とすると」mang ý nghĩa giả định mạnh hơn, khó có thể xảy ra. Còn 「~となったら/となれば/となると」mang ý nghĩa giả định nhẹ nhàng hơn, trường hợp có thể thực sự xảy ra.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Nếu như chuyện đó là thật thì tôi rất vui.
② 飛行機で行くとしたら、いくらぐらいかかりますか。
→ Nếu đi bằng máy bay thì mất khoảng bao nhiêu tiền?
③ 男に生まれるとしたら、何をしたいですか。
→ Nếu bạn sinh ra là con trai thì bạn muốn làm gì?
④ もし タイムマシーン があるとしたら、どの時代に行って誰に会ってみたいですか。
→ Nếu như có cỗ máy thời gian thì bạn muốn quay về thời đại nào và muốn gặp ai?
⑤ 報告の数字が間違っているとすれば、結論はまったく違うものになるだろう。
→ Nếu mà nhầm lẫn về số liệu trong báo cáo thì kết luận đã hoàn toàn khác.
⑥ 新しい家を建てるとしたら、かなりのお金が必要になる。
→ Nếu mà xây nhà mới thì cần khá nhiều tiền đấy.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Nếu đúng như kế hoạch thì máy bay chắc chắn sẽ đáp lúc 6 giờ.
㉒ 医学部に入るとすると、一体どのくらいお金が必要なのだろうか。
→ Giả sử vào học ngành Y thì không biết phải cần bao nhiêu tiền nhỉ ?
㉓ もし、今後も雨が降らないとすると、水不足になるのは避けられないだろう。
→ Giả sử từ giờ trở đi mà không mưa thì không thể tránh được tình trạng thiếu nước.
㉔ 仮に被告が言っていることが事実だとすると、彼女は嘘の証言をしていることになる。
→ Nếu như điều bị cáo nói là sự thật thì có nghĩa là cô ấy đã dối trá khi làm chứng.
㉕ 1時間待ってまだ何の連絡もないとすると、途中で事故にでもあったのかもしれない。
→ Nếu đợi một tiếng đồng hồ mà không có liên lạc gì cả thì có thể anh ấy đã gặp chuyện gì đó chẳng hạn như là bị tai nạn giữa đường.
㉖ A:図書館は明日から2週間休館になります。
B:2週間休館だとすると、今日のうちに必要な本を借りておかなければならないな。
A: Từ ngày mai thư viện sẽ nghỉ hai tuần.
B: Nếu mà nghỉ hai tuần thì nội trong hôm nay phải mượn trước những sách cần thiết ấy nhỉ.
㉗ A:今年の2月の平均気温は平年より数度も高いそうですよ。
B:とすると、桜の開花も早くなるでしょうね。
A: Nghe đâu nhiệt độ trung bình tháng 2 năm nay cao hơn mọi năm những mấy độ đấy.
B: Nếu thế thì chắc hoa anh đào sẽ nở sớm hơn mọi năm nhỉ.
㉘ 脱線事故で、今日一日電車は不通の見込みだという。だとすると、道路は相当混雑するだろう。
→ Vì sự cố trật đường ray mà có khả năng xe điện sẽ không chạy ngày hôm nay.