[Ngữ pháp N3] ~ としたら/とすれば/とすると:Giả sử… thì…/ Nếu… Thì…

bình luận JLPT N3, Ngữ Pháp N3, N3 Soumatome, N3 Mimikara Oboeru, (5/5)
Cấu trúc
Thể thường + としたら/とすれば/とすると
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Là cách nói nêu lên điều kiện giả định, “giả sử nếu điều đó là sự thật”, “nếu tình trạng xảy ra như thế thì…” hoặc giả định một tình huống không rõ ràng. Vế sau thể hiện ý chí, phán đoán, hay nhận định của người nói.
  • ② Cấu trúc này xuất phát từ việc gắn trợ từ trướcしたら/すれば/すると. Thường đi với かりに/もし phía trước.
  • ③ Cả 3 cấu trúc này đều có cách sử dụng và ý nghĩa tương tự. Nhưng trong trường hợp sử dụng giả định và vế sau diễn đạt ý chí của người nói thì nên chỉ sử dụngとしたらvì cách nóiとすれば・とするとsẽ không tự nhiên trong trường hợp này.
  • ~としたら/とすれば/とすると」 có cách sử dụng tương tự như「~となったら/となれば/となると」nhưng「~としたら/とすれば/とすると」mang ý nghĩa giả định mạnh hơn, khó có thể xảy ra. Còn 「~となったら/となれば/となると」mang ý nghĩa giả định nhẹ nhàng hơn, trường hợp có thể thực sự xảy ra. 
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① そのはなし本当ほんとうとしたら、うれしいです。
→ Nếu như chuyện đó là thật thì tôi rất vui.

② 飛行機ひこうきとしたら、いくらぐらいかかりますか。
→ Nếu đi bằng máy bay thì mất khoảng bao nhiêu tiền?

③ おとこまれるとしたらなにをしたいですか。
→ Nếu bạn sinh ra là con trai thì bạn muốn làm gì?

④ もし タイムマシーン があるとしたら、どの時代じだいってだれってみたいですか。
→ Nếu như có cỗ máy thời gian thì bạn muốn quay về thời đại nào và muốn gặp ai?

⑤ 報告ほうこく数字すうじ間違まちがっているとすれば結論けつろんはまったくちがうものになるだろう。
→ Nếu mà nhầm lẫn về số liệu trong báo cáo thì kết luận đã hoàn toàn khác.

⑥ あたらしいいえてるとしたら、かなりのおかね必要ひつようになる。
→ Nếu mà xây nhà mới thì cần khá nhiều tiền đấy.

⑦  もし、ここに 100 万円まんえんあったとしたらなに使つかいますか。
→ Giả sử nếu ở đây có 1 triệu Yên thì bạn sẽ sử dụng làm gì?

 そのはなし本当ほんとうとしたらうれしいです。
→ Nếu câu chuyện đó là thật thì tôi rất vui.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 この名簿めいぼただしいとしたら、まだていないひと二人ににんいる。
→ Nếu danh sách này là đúng thì vẫn còn hai người chưa đến.

 もし、もう一度生いちどうまれわれるとしたらおとこおんなとどちらがいいですか。
→ Giả sử nếu được sinh ra lần nữa thì bạn muốn là con trai hay con gái?

 飛行機ひこうきとしたら、いくらぐらいかかりますか?
→ Giả sử nếu đi bằng máy bay thì mất khoảng bao nhiêu tiền vậy?

 わたしの言葉ことばかれきずつけたのだとしたら本当ほんとうもうわけないことをしたとおもう。
→ Giả sử nếu lời nói của tôi làm tổn thương anh ta thì tôi cảm thấy thật sự có lỗi.

 本当ほんとうにそんなことをかれがしたとしたら理由りゆうなにだろう。
→ Nếu thật sự anh ta đã làm thế thì thật sự lý do là gì?

 あしわるひと地下鉄ちかてつ利用りようするとしたら、どんな設備せつび必要ひつようだろうか。
→ Giả sử một người bị tật ở chân sử dụng tàu điện ngầm thì cần những thiết bị hỗ trợ nào nhì?

 あたらしいいえてるとしたら、かなりのおかね必要ひつようになる。
→ Nếu xây một căn nhà mới thì sẽ cần khá nhiều tiền.

⑯ その大学受験だいがくじゅけんをするとしたら、どんな準備じゅんび必要ひつようですか。
→ Giả sử nếu thi vào trường đại học đó thì cần chuẩn bị những gì?

 このテレビの修理はもう無理むりですね。修理しゅうり無理むりとしたらあたらしいのをうしかありませんね。
→ Tivi này không thể sửa được nhỉ? Nếu không thể sửa thì chỉ còn cách mua cái mới nhỉ.

 留学りゅうがくするとしたら日本にほんきたいとおもっていました。
→ Nếu mà đi du học thì tôi đã định đi Nhật.

 この文章ぶんしょうだいをつけるとすればつぎのどれが適当てきとうか。
→ Nếu đặt tiêu đề cho đoạn văn này thì cái nào dưới đây phù hợp?
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 報告ほうこく数字すうじ間違まちがっているとすれば結論けつろんはまったくちがうものになるだろう。
→ Nếu dữ liệu của báo cáo là sai thì hẳn là kết luận sẽ sai hoàn toàn.

 予定よていどおりだとすれば飛行機ひこうき 6くはずだ。
→ Nếu đúng như kế hoạch thì máy bay chắc chắn sẽ đáp lúc 6 giờ.

㉒  医学部いがくぶはいとすると一体いったいどのくらいおかね必要ひつようなのだろうか。
→ Giả sử vào học ngành Y thì không biết phải cần bao nhiêu tiền nhỉ ?

㉓  もし、今後こんごあめらないとすると水不足みずぶそくになるのはけられないだろう。
→ Giả sử từ giờ trở đi mà không mưa thì không thể tránh được tình trạng thiếu nước.

㉔  かり被告ひこくっていることが事実じじつとすると彼女かのじょうそ証言しょうげんをしていることになる。
→ Nếu như điều bị cáo nói là sự thật thì có nghĩa là cô ấy đã dối trá khi làm chứng.

㉕  1時間待じかんまってまだなん連絡れんらくもないとすると途中とちゅう事故じこにでもあったのかもしれない。
→ Nếu đợi một tiếng đồng hồ mà không có liên lạc gì cả thì có thể anh ấy đã gặp chuyện gì đó chẳng hạn như là bị tai nạn giữa đường.

㉖ A:図書館としょかん明日あしたから2週間休館しゅうかんきゅうかんになります。
 B:2週間休館しゅうかんきゅうかんとすると今日きょうのうちに必要ひつようほんりておかなければならないな。
 A: Từ ngày mai thư viện sẽ nghỉ hai tuần.  
 B: Nếu mà nghỉ hai tuần thì nội trong hôm nay phải mượn trước những sách cần thiết ấy nhỉ.

㉗ A:今年ことしの2がつ平均気温へいきんきおん平年へいねんより数度すうどたかいそうですよ。
 B:とするとさくら開花かいかはやくなるでしょうね。
 A: Nghe đâu nhiệt độ trung bình tháng 2 năm nay cao hơn mọi năm những mấy độ đấy.
 B: Nếu thế thì chắc hoa anh đào sẽ nở sớm hơn mọi năm nhỉ.

㉘ 脱線事故だっせんじこで、今日一日きょういちにち電車でんしゃ不通ふつう見込みこみだという。だとすると道路どうろ相当混雑そうとうこんざつするだろう。
→ Vì sự cố trật đường ray mà có khả năng xe điện sẽ không chạy ngày hôm nay.

Từ khóa: 

toshitara

tosureba

tosuruto


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm