① この中古車はどうしても動かない。
→ Chiếc xe hơi cũ này không làm cách nào chạy được.
② 私にはどうしてもそんな汚いことはできない。
→ Tôi thì không thể nào làm những chuyện dơ bẩn như thế.
③ 仕事がひどく忙しいので、今月末まではどうしてもあなたのところへ行けません。
→ Vì công việc bận khủng khiếp, nên dẫu có muốn cũng không thể nào đến chỗ anh trong tháng này được.
④ 彼がだれだったかどうしても思い出せない。
→ Tôi không cách gì nhớ ra được anh ta là ai.
⑤ 何度もやってみたが、この問題だけはどうしても解けなかった。
→ Tôi đã thử nhiều lần rồi nhưng chỉ có đề bài này là tôi không cách nào giải được.
⑥ 「人参は体にいいのよ」
「頭ではわかってても、どうしても好きになれないんだよ」
– Cà rốt tốt cho sức khỏe lắm đấy.
– Tơ biết là thế nhưng không cách nào thích nỗi.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
➆ 努力はしているが、あの課長はどうしても好きになれない。
→ Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng tôi vẫn không thể nào thích ông trưởng phòng ấy được.
⑧ 「車のキーをどこへやったの?」
「それが、どうしても思い出せないんだ」
– Chìa khóa xe anh cất đâu mất rồi?
– Cái đó anh không cách nào nhớ ra được.
⑨ 明日までに車の修理をしてほしいと頼んだが、人手が足りないので、どうしても無理だと言われた。
→ Mặc dù tôi đã yêu cầu họ sửa xe xong nội trong ngày mai, nhưng họ bảo rằng không cách gì xong được do không đủ người.
⑩ もしどうしても都合が悪いなら、別の人を推薦してくださっても結構です。
→ Nếu không thể nào thu xếp được thì anh có thể giới thiệu người khác cũng được.
⑪ どうしても納得できない。
→ Không thể nào mà chấp nhận được.
⑫「クラス会、どうして来なかったの?」
「行きたかったんだけど、頭が痛くてね、どうしても起きられなかったんだよ」
– Buổi họp lớp, sao cậu không đến?
– Tớ rất muốn đi, nhưng nhức đầu quá nên không cách nào dậy nổi