Cấu trúc
どうしても ~ ない
どうしても ~ できない
どうしても ~ 無理/だめ
どうしても ~ できない
どうしても ~ 無理/だめ
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả “Dẫu có muốn cũng không thể làm được”
- ② Đi với thể phủ định của Thể khả năng (V-れない ) hoặc từ hàm ý phủ định ở phía sau (ví dụ như 無理だ、だめだ、都合が悪い) v.v.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① この中古車はどうしても動かない。
→ Chiếc xe hơi cũ này không làm cách nào chạy được.
② 私にはどうしてもそんな汚いことはできない。
→ Tôi thì không thể nào làm những chuyện dơ bẩn như thế.
③ 仕事がひどく忙しいので、今月末まではどうしてもあなたのところへ行けません。
→ Vì công việc bận khủng khiếp, nên dẫu có muốn cũng không thể nào đến chỗ anh trong tháng này được.
④ 彼がだれだったかどうしても思い出せない。
→ Tôi không cách gì nhớ ra được anh ta là ai.
⑤ 何度もやってみたが、この問題だけはどうしても解けなかった。
→ Tôi đã thử nhiều lần rồi nhưng chỉ có đề bài này là tôi không cách nào giải được.
⑥ 「人参は体にいいのよ」
「頭ではわかってても、どうしても好きになれないんだよ」
– Cà rốt tốt cho sức khỏe lắm đấy.
– Tơ biết là thế nhưng không cách nào thích nỗi.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
➆ 努力はしているが、あの課長はどうしても好きになれない。
→ Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng tôi vẫn không thể nào thích ông trưởng phòng ấy được.
⑧ 「車のキーをどこへやったの?」
「それが、どうしても思い出せないんだ」
– Chìa khóa xe anh cất đâu mất rồi?
– Cái đó anh không cách nào nhớ ra được.
⑨ 明日までに車の修理をしてほしいと頼んだが、人手が足りないので、どうしても無理だと言われた。
→ Mặc dù tôi đã yêu cầu họ sửa xe xong nội trong ngày mai, nhưng họ bảo rằng không cách gì xong được do không đủ người.
⑩ もしどうしても都合が悪いなら、別の人を推薦してくださっても結構です。
→ Nếu không thể nào thu xếp được thì anh có thể giới thiệu người khác cũng được.
⑪ どうしても納得できない。
→ Không thể nào mà chấp nhận được.
⑫「クラス会、どうして来なかったの?」
「行きたかったんだけど、頭が痛くてね、どうしても起きられなかったんだよ」
– Buổi họp lớp, sao cậu không đến?
– Tớ rất muốn đi, nhưng nhức đầu quá nên không cách nào dậy nổi
– Tớ rất muốn đi, nhưng nhức đầu quá nên không cách nào dậy nổi