Cấu trúc
どうしても ~ したい
どうしても ~ てほしい
どうしても ~ なければならない
どうしても ~ てほしい
どうしても ~ なければならない
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng để diễn tả sự ao ước, mong muốn, nguyện vọng mạnh mẽ, rằng: “Điều mình mong muốn tuy được xem là khó khăn, khó thực hiện hoặc trở ngại, nhưng mình cũng sẵn sàng hoặc mong muốn thực hiện cho bằng được”
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① どうしてもお金が必要なんだ。
→ Dù thế nào thì cũng cần phải có tiền.
② 駅まではどうしても一時間かかる。
→ Đến được nhà ga thì dù bằng cách nào cũng phải mất 1 tiếng đồng hồ.
③ どうしても彼女に会わなければならない。
→ Dẫu thế nào tôi cũng phải gặp cô ấy.
④ 「素敵なネックレスしてるね」
「ちょっと高かったんだけど、どうしてもほしくなって買っちゃったのよ」
– Cậu đeo sợi dây chuyền đẹp nhỉ.
– Mặc dù hơi đắt nhưng tớ thích quá nên đã mua luôn đấy.
⑤ 彼はどうしてもその地位を手に入れたかった。
→ Anh ta đã muốn có vị trí đó bằng mọi giá.
⑥ 次の休みにはどうしても北海道へ行きたい。
→ Kỳ nghỉ lần tới dẫu thế nào tôi cũng muốn đi Hokkaido.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑦ 彼女はどうしても帰ると言った。
→ Cô ấy bảo rằng nhất định phải trở về.
⑧ 競争率の高いのは知っているけれど、どうしてもあの大学へ入りたいのです。
→ Mặc dù biết là tỷ lệ chọi rất cao, nhưng dẫu thế nào thì tôi vẫn muốn thi vào trường đại học đó.
⑨ どうしても今年中に運転免許を取らなければならないし、取りたいと思う。
→ Dẫu thế nào thì trong năm nay tôi cũng phải lấy bằng lái xe, vả lại tôi cũng rất muốn lấy bằng.
⑩ 両親が反対したが、私はどうしても演劇の道に進みたいと思っていた。
→ Bố mẹ tôi phản đối, những dẫu thế nào thì tôi vẫn muốn tiến thân trên con đường kịch nghệ.
⑪ どうしてもクリスマスのときに帰ってきてほしいです。
→ Dẫu thế nào thì tôi vẫn muốn anh ấy trở về vào dịp Noel.
⑫ 今回だけはどうしても負けたくない。
→ Chỉ riêng lần này thì tôi không thể thua được.
⑬ 「今週は忙しくてさ、来週じゃだめかな?」
「父が上京してくるんで、どうしても会ってほしいの」
– Tuần này anh bận quá, nên tuần sau không được sao?
– Bố em lên Tokyo, nên em muốn anh nhất định phải gặp ông ấy.