Cấu trúc
なかなか ~
なかなか + の
なかなか ~ ない
なかなか + の
なかなか ~ ない
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả vượt quá sự mong đợi, vượt quá sự tưởng tượng.
- ② Đi với danh từ, bổ nghĩa cho danh từ.
- ③ Thường đi với thể khả năng, diễn tả tình trạng mãi mà không thực hiện được, không diễn ra như mong đợi.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Diễn tả vượt quá sự mong đợi, vượt quá sự tưởng tượng.
– Thường dùng mang tính đánh giá một tính chất, sự vật, hiện tượng…
→ Có nghĩa là: Khá là…
→ Có nghĩa là: Khá là…
Ví dụ
① 色もいいが、デザインもなかなかだ。
→ Màu sắc cũng đẹp mà thiết kế cũng khá tuyệt.
② 日本語はなかなか難しい。
→ Tiếng Nhật thì khá là khó. (Trước đây chưa học cứ nghĩ tiếng Nhật đơn giản)
③ なかなかよくできた。
→ Nó đã thực hiện khá tốt (một việc gì đó mà trước đó mình không nghĩ nó làm tốt được như vậy)
Cách dùng 2: Đi với danh từ, bổ nghĩa cho danh từ.
– Đi với danh từ, bổ nghĩa cho chính danh từ đó.
– Cấu trúc : なかなかの
– Cấu trúc : なかなかの
Ví dụ
① 彼はなかなかの外交家だ。
→ Anh ta quả là một nhà ngoại giao cừ khôi.
② なかなかの腕だ。
→ Quả là có tay nghề cao.
(うで dùng để tiễn tả tay nghề, kỷ năng, khả năng của một ai đó)
(うで dùng để tiễn tả tay nghề, kỷ năng, khả năng của một ai đó)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 3: Diễn tả tình trạng mãi mà không thực hiện được
– 【なかなか~ない】Thường đi với thể khả năng, diễn tả tình trạng mãi mà không thực hiện được, không diễn ra như mong đợi.
– Cấu trúc: なかなか~ない
→ Có nghĩa là: Mãi mà…
– Cấu trúc: なかなか~ない
→ Có nghĩa là: Mãi mà…
Ví dụ
① なかなか漢字が覚えられない。
→ Mãi mà không thuộc được chữ Hán tự.
② このクラスは学生数が多いので、全員の名前がなかなか覚えられない。
→ Vì lớp này có đông học viên nên mãi mà không nhớ được hết tên mọi người.
③ 日本語はなかなか上達しない。
→ Tiếng Nhật mãi mà không giỏi lên được.
④ A: 彼はなかなか来ないね。Nó mãi sao chưa đến nhỉ?