Cấu trúc
Thể thường + に違いない
Tính từ -na/ Tính từ đuôi い + に違いない
Danh từ だ + に違いない
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói được sử dụng khi người nói muốn khẳng định phán đoán, suy nghĩ của bản thân, cho rằng chắc chắn là như thế, dựa vào một căn cứ, cơ sở nào đó.
- ② So với cách nói「~だろう」thì ở đây, mức độ xác tin, chắc mẩm của người nói cao hơn. Mang tính văn viết hơn so với「きっと~と思う」.
- ③ Đây là cách nói đồng nghĩa nhưng cứng hơn với「に相違ない」và「に決まっている」
- ④ Thể lịch sự hơn của 「に違いない」 là 「に違いありません」
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Không thấy ô của tôi đâu. Chắc chắn là ai đó đã cầm đi rồi.
② あの店はいつも込んでいるから、安いに違いない。
→ Quán kia lúc nào cũng đông nên nhất định là rẻ rồi.
④ 今ごろ、山田さんはひまにちがいありません。
→ Bây giờ chắc chắn là Yamada đang rảnh.
⑤ あれは、田村さんに違いない。
→ Kia chắc chắn là anh Tamura.
⑥ 彼はきっと寝ているに違いない。
→ Nhất định là anh ấy đang ngủ.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
1.Trong hầu hết trường hợp『~に相違ない』có nghĩa tương đương với 『~に違いない』và『~に決まっている』
2.Tuy nhiên, 『~に違いない』và『~に決まっている』dùng trong văn nói, còn 『~に相違ない』dùng trong văn viết, và là cách nói trang trọng.
3.Ngoài ra, 『~に決まっている』có tính xác thực cao (sự xác tín) hơn so với 『~に相違ない』『~に違いない』
Liên quan: Phân biệt 「に違いない」và「はずです」