Cấu trúc
[Danh từ] + ばかりでなく…も
Tính từ đuôi na + な + ばかりでなく…も
Tính từ đuôi い + ばかりでなく…も
[Động từ thể thường] + ばかりでなく…も
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả không những A mà còn B (ngoài A còn có những cái khác, ví dụ như B…). Miêu tả không chỉ đạt ở mức độ đó mà phạm vi rộng hơn
- ② Các trợ từ khác như “まで”、 “さえ”、 “でも” cũng dùng thay thế cho trợ từ “も” được.
- ③ Đây là cách nói hơi cứng, thường dùng trong văn viết. Trong văn nói thường dùng mẫu “だけでなく/だけじゃなくて”
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
⑪ あの子は絵を かくのはいいばかりでなく、歌うのもうまいです。
→ Đứa trẻ kia không những vẽ đẹp mà hát còn hay nữa.
⑫ 日本人ばかりでなく、世界中の人が地球温暖化問題に関心を持っている。
→ Không chỉ người Nhật mà cả thế giới đang quan tâm đến vấn đề Trái Đất nóng lên.
⑬ この番組は面白いばかりでなく、様々なことも学べる。
→ Chương trình này không những thú vị mà còn học được nhiều điều.
⑭ 彼は町を案内してくれたばかりでなく、この地方の料理もごちそうしてくれた。
→ Anh ấy không những giới thiệu cho tôi thị trấn mà còn đãi tôi đặc sản địa phương nữa.
⑮ 日本の春ばかりでなく冬でもきれいな景色だ。
→ Không chỉ mùa xuân của Nhật Bản mà ngay cả mùa đông cũng đẹp.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!