① 「もう、寝るの?」ー「うん。だって眠いんだもん。」
→ ”Em đã ngủ rồi à?”/ “Vâng, Thì là vì em đang buồn ngủ mà.”
② 人間だもの、失敗するときもあるよ。
→ Vì là con người nên cũng có lúc gặp thất bại.
③ 「どうして食べないの?」ー「だって、まずいんだもん。」
→ Sao con không ăn?/ Vì chán quá ạ.
④ 「カラオケ に行かないの?」ー「だってまだ仕事があるんだもん。」
→ Cậu không đi karaoke à? / Vẫn còn việc phải làm đây này.
⑤ 今日の試験、できなかった。勉強しなかったんだもん、仕方がない。
→ Hôm nay thi không làm được bài. Vì không học nên đành vậy thôi.
⑥ 「だって好きなんだもん」
→ Vì em yêu anh… (Tên truyện tranh)
⑦ A:一人で行ける?
B:うん、大丈夫、地図を持っているもの。
– Đi một mình được không?
– Ừa, không sao, vì tớ mang theo bản đồ mà.
⑧ 電話は明日にしたほうがいいじゃない。もう遅いもの。
→ Điện thoại thì mai hãy gọi. Vì giờ đã trễ rồi.
⑨ A:展覧会に出品する話は断ったんですか。
B:ええ。締め切りが早くて。私、そんなに速く描けないもの。
– Anh đã từ chối chuyện gửi tác phẩm tham dự triển lãm à?
– Vâng, vì thời gian hết hạn sớm quá, mà tôi thì không thể vẽ nhanh như thế được.
⑩ A:手伝ってあげようか。
B:いいよ。一人でできるもん。
– Để tớ giúp nhé.
– Không cần đâu. Một mình tớ làm được mà.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑪ 多少のいたずらは仕方ありませんよ。子どもですもの。
→ Chọc phá một chút thì cũng đành chịu thôi. Vì là trẻ con mà.
⑫ A:どうしてこの本、読まないの?
B:だって、面白くないもの。/だって、つまんないんだもん。
– Tại sao không đọc quyển sách này?
– Vì có gì hay đâu.
⑬ 先生:どうして遅刻したんですか。
学生:目覚まし時計が壊れていたものですから。
– Giáo viên: Tại sao em đến trễ?
– Sinh viên: Tại vì đồng hồ báo thức của em bị hỏng.
⑭ 姉:あっ、私のベストまた着てる。どうして黙って着るの。
妹:だって、これ、好きなんだもん。それに、お姉さん、いなかったし…。
– Chị gái: Ui, lại mặc váy của chị. Tại sao em mặc mà không xin phép?
– Tại em thích cái này mà. Với lại chị cũng không có nhà nên…
⑮ 今週は忙しかったもので、お返事するのがつい遅くなってしまいました。
→ Tại vì tuần này tôi rất bận nên đã trễ lời cho anh trễ.
⑯ 道路が込んでいたものだから、遅くなってしまって…。どうもすみません。
→ Tại vì đường đông quá nên tôi đến trễ. Tôi xin lỗi.
⑰ A:もう少しいたら。
B:一杯やることがあるんだもの。帰らなくちゃ。
– Ở lại một chíu xíu nữa đi.
– Tô còn rất nhiều chuyện phải làm. Nên phải về thôi.
⑱ 姉:お菓子、みんな食べちゃったの?
弟:だって、おなかがすいていたんだもの。
– Chị gái: Bánh kẹo, em ăn hết luôn rồi hả?
– Em trai: Tại em đói bụng mà.
⑲ このところ、忙しいものですから、ちっとも電話しないでごめんなさい。
→ Gần đây vì em bận rộn quá nên không điện thoại gì được, xin lỗi nhé.
⑳ A:どうして一人で遊んでるの?
B:だって、お兄ちゃんがいじめるんだもん。
– Tại sao lại chơi một mình?
– Tại anh cứ chọc em hoài.
㉑ A:寝坊したら、会社は休んだの。
B:これだもん。いやになるよな。
– Vì ngủ dậy trễ, nên tôi đã nghỉ làm.
– Đấy, cô làm thế thì ai mà chịu được.
㉒ A:また、出かけるの。
B:うん、だって、吉田さんも行くんだもの。
– Lại đi nữa hả?
– Ừ, vì anh Yoshida cũng đi mà.
㉓ A:あしたもアルバイトに来てくれるかな。
B:あしたは試験の前日なものですから、ちょっと…。
– Ngày mai cũng đến làm thêm chứ?
– Vì ngày mai là trước ngày thi nên…
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
㉔ 借りたお金は返しておきました。もらいっぱなしではいやだもの。
→ Tiền mượn, tôi đã hoàn trả lại rồi. Vì cứ nhận tiền người khác cho mãi tôi không chịu được.
㉕ わたし、姉ですもの。弟の心配をするのは当たり前でしょう。
→ Vì tôi là chị. Lo lắng cho em trai là chuyện đương nhiên.
㉖ A:冷蔵庫を空にしたの、よっちゃんでしょ。
B:うん、だってお腹すいちゃったんだもん。
– Yotchan đã ăn hết đồ ăn trong tủ lạnh rồi phải không?
– Ừa, vì em đói bụng quá.
㉗ 雪が降ったんだもの。行けるわけないでしょう。
→ Tuyết đã rơi rồi. Làm sao đi được đây.
㉘. A:どうして講義しないんだ。
B:だって仕方がないもの。
– Tại sao anh không phản đối?
– Bởi vì tôi khong còn cách nào nữa.