Cấu trúc
Vる / Vない +ようになっている
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng để nói về chức năng của đồ vật chẳng hạn như máy móc.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① この ドア は閉めると、カギ がかかるようになっている。
→ Khi cái cửa này đóng nó sẽ tự khóa lại.
② この画面は パスワード を入力しないと、開くことができないようになっている。
→ Cái màn hình này nếu không nhập password nó sẽ không bật lên.
③ この ドア はだれかが近づくと、自動的に開くようになっている
→ Cái nửa này nếu có ai ở gần thì nó sẽ tự động mở
④ その パソコン は、しばらく使わないと電源が切れるようになっている。
→ Cái mày tính này thì nếu không dùng 1 thời gian nó sẽ tự tắt
⑤ この ストーブ は大きく傾くと、自動的に火が消えるようになっている。
→ Khi cái máy sưởi này nghiêng quá mức, lửa sẽ tự động tắt.
⑥ この自動販売機は レバー を押さないと、おつりが出ないようになっている。
→ Cái máy bán hàng tự động này nếu không ấn cần gạt, tiền thừa sẽ không ra.
→ Khi cái cửa này đóng nó sẽ tự khóa lại.
② この画面は パスワード を入力しないと、開くことができないようになっている。
→ Cái màn hình này nếu không nhập password nó sẽ không bật lên.
③ この ドア はだれかが近づくと、自動的に開くようになっている
→ Cái nửa này nếu có ai ở gần thì nó sẽ tự động mở
④ その パソコン は、しばらく使わないと電源が切れるようになっている。
→ Cái mày tính này thì nếu không dùng 1 thời gian nó sẽ tự tắt
⑤ この ストーブ は大きく傾くと、自動的に火が消えるようになっている。
→ Khi cái máy sưởi này nghiêng quá mức, lửa sẽ tự động tắt.
⑥ この自動販売機は レバー を押さないと、おつりが出ないようになっている。
→ Cái máy bán hàng tự động này nếu không ấn cần gạt, tiền thừa sẽ không ra.