Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu dùng để đưa ra ý kiến của bản thân một cách lịch sự, nhẹ nhàng.
- ② Mức độ lịch sự tăng dần theo thứ tự: んじゃない → のではないだろうか → のではないでしょうか?
- ③ Hai mẫu câu のではないだろうか và のではないでしょうか hay được sử dụng khi trình bày ý kiến trong buổi thảo luận hay trong hoàn cảnh trang trọng.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Cái này đắt quá nhỉ?
② これから農業に興味を持つ若者が増えるのではないだろうか?
→ Không phải là từ bây giờ số người trẻ tuổi quan tâm đến nông nghiệp sẽ tăng lên sao?
③ もう遅いから、帰ったほうがいいんじゃない?
→ Đã muộn rồi, về thôi chứ nhỉ?
④ 予約を していかないと、入れないのではないだろうか。
→ Không đặt trước mà cứ đến thì không phải sẽ không vào được hay sao?
⑤ サービス が悪い時は、チップ を払わなくてもいいのではないでしょうか。
→ Dịch vụ mà tồi thì cũng không cần đưa tiền boa đâu nhỉ?
⑥ A: ミン さんは今日来ないのですか?
→ Anh Minh hôm nay không đến à?
B: ミン さんは ホーチミン に出張(に行ったんじゃない?
→ Không phải anh Minh đã đi công tác Hồ Chí Minh sao?
⑦ みんなでがんばれば、出来るのではないでしょうか?。
→ Nếu tất cả mọi người cùng cố gắng chẳng phải là có thể làm được hay sao?
⑧ 早く出かけたほうがいいんじゃない?
→ Nên đi ra ngoài sớm thôi chứ nhỉ?
⑨ A: マイ さんは若いですね。
B : 彼女は まだ学生なんじゃない?
A : Em Mai trẻ nhỉ?
B : Cô ấy không phải vẫn đang là sinh viên sao?
⑩ 山田さんは甘いものが好きだから、おいしいお菓子がいいんじゃない?
→ Vì Yamada thích đồ ngọt, tặng bánh kẹo gì đó ngon ngon không phải là được hay sao?
⑪「木村さん、遅いね」
「もしかしたら、約束を忘れているんじゃない?」
「Anh Kimura đến muộn nhỉ」
「Có thể nào anh ấy quên mất cuộc hẹn rồi không?」
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
「 じゃないか」 là cách nói thân mật, suồng sã hơn của 「 ( の ) ではないか」
① 最近、日本語ができる外国人も増えてきている ( の ) ではないか / じゃないかと思います。
→ Tôi nghĩ là gần đây số lượng người nước ngoài học tiếng Nhật đang dần tăng lên.
② 予約を していかないと、入れないのではないかと / じゃないか心配している。
→ Tôi đang lo là liệu chúng ta có vào được quán không khi mà cứ đi không đặt trước.
B:いいんじゃない? → いいんじゃん? → いいじゃん? Không phải tốt hay sao?