Cấu trúc
Thể thường (Nだ / Tính từ な) + だろうと思う (Tôi nghĩ có lẽ…/ Tôi cho rằng có lẽ…)
~ だろうと思ったが、~。(Tôi cứ nghĩ có lẽ là…(thế mà)/ Tôi cứ tưởng…(thế mà))
~ だろうと思ったが、~。(Tôi cứ nghĩ có lẽ là…(thế mà)/ Tôi cứ tưởng…(thế mà))
Cách dùng / Ý nghĩa
- ①「~だろう」là thể thông thường của 「~でしょう」và được dùng ở trong câu kiểu thông thường. Đây là cách nói mà người nói thể hiện sự phỏng đoán của mình thay vì khẳng định.
- ②「~だろうと思う」là cách nói được sử dụng khi muốn nói hoặc truyền đạt với người khác về một điều/nội dung mà bạn nghĩ có lẽ như thế, nhưng lại không chắc lắm, được sử dụng nhiều trong văn nói và làm cách nói nhẹ nhàng hơn so với ~だろう, cũng nhấn mạnh rõ suy đoán đó là của người nói (với trường hợp ~だろう thì chưa chắc <- dự báo thời tiết chẳng hạn).
- ③ Hoặc cũng được sử dụng để nhấn mạnh kết quả rằng “mình cứ nghĩ chắc có lẽ là như thế, nhưng thực tế không phải vậy”
- ④ Không sử dụng trong câu thể hiện hành động ý chí (làm việc gì đó) của người.
- ⑤ So với ~と思う thì ~だろうと思う thể hiện mức độ tự tin, tín xác thực, niềm tin…của người nói đối với nội dung truyền đạt đó là thấp (đối với những việc không chắc chắn).
- ⑥ Phía trước thường đi chung với: きっと、たぶん…
Ví dụ
① たぶんこの雨は1時間ぐらいでやむだろうと思います。
→ Tôi nghĩ có lẽ trời mưa này sẽ tạnh trong khoảng 1 tiếng nữa.
② 外国で一人暮らしをするのはきっと寂しいだろうと思う。
→ Tôi nghĩ rằng có lẽ việc sống một mình ở nước ngoài hẳn là cô đơn lắm.
③ 税金が上がり、これから家計が厳しくなるだろうと思う。
→ Tôi nghĩ tiền thuế tăng thì sắp tới việc chi tiêu gia đình có lẽ sẽ khó khăn hơn.
④ 今日はだめだけど、今週末は桜が満開だろうと思うよ。
→ Hôm nay thì không được nhưng tôi nghĩ có lẽ cuối tuần này thì hoa sakura sẽ nở rộ đấy.
⑤ やらなくても大丈夫だろうと思わないでちゃんと準備をしておいたほうがいいよ。
→ Đừng nghĩ rằng dù không làm thì cũng không sao, phải nên chuẩn bị cho đàng hoàng đấy.
⑥ 花子さんなら、きっといい教師になるだろうと思います。
→ Tôi cho rằng nếu là Hanako thì hẳn sẽ trở thành một giáo viên giỏi.
⑦ この実験にはあと2,3週間はかかるだろうと思います。
→ Tôi cho rằng thí nghiệm này sẽ kéo dài thêm 2, 3 tuần nữa.
⑧ 教師の仕事は授業の準備や宿題のチェックなどがあって、きっと大変だろうと思う。
→ Tôi nghĩ chắn hẳn công việc của một giáo viên thì vất vả lắm, vì phải soạn bài, rồi sửa bài tập về nhà này nọ.
⑨ 沖縄は暑いだろうと思っていたが、毎日雨で寒くて泳げなかった。
→ Tôi cứ tưởng là Okinawa sẽ nóng, thế mà chúng tôi đã không thể bơi được vì lạnh do trời mưa mỗi ngày.
⑩ テレビ局へ行けば有名人に会えるだろうと思っていたのに、誰にも会えなかった。
→ Tôi cứ nghĩ là chỉ cần đến đài truyền hình thì có lẽ sẽ gặp được người nổi tiếng, thế nhưng tôi đã không gặp được ai cả.
⑪ タクシーならすぐ着くだろうと思ったが、交通渋滞で2時間もかかってしまった。
→ Cứ tưởng là nếu đi bằng taxi thì sẽ đến ngay, thế mà mất những 2 tiếng đồng hồ do kẹt xe.
⑫ 彼女はは今回の試験に合格しただろうと思っていたが、していなかった。
→ Tôi cứ nghĩ có lẽ cô ấy đã đậu kỳ thi vừa rồi, thế nhưng không phải vậy.
⑬ 今度の試験は簡単だろうと思っていたが、意外に難しかった。
→ Tôi cứ tưởng là kỳ thi lần này đơn giản, nhưng nó khó hơn tưởng tượng.