[Ngữ pháp N3] ~ つい:Lỡ…/ Bất giác…/ Vô tình…/ Mặc dù…nhưng…/ Vừa…/ Mới…

bình luận JLPT N3, Ngữ Pháp N3, N3 Bổ Xung, (5/5)
Cấu trúc
つい ~
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Diễn tả ý “đã lỡ làm vì không kiềm chế lại được những chuyện mà mình nghĩ không được làm, không nên làm hoặc những chuyện mà bản thân mình luôn cố gắng để không phải làm
  •  Diễn tả ý “mặc dù có ý định nhưng đã không làm…
  • ③ Diễn tả “khoảng thời gian/khoảng cách ngắn ngủi”.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Lỡ…/ Bất giác…/ Vô tình…

Ví dụ

① ついうっかりしてかさ間違まちがえてしまった。
→ Tôi lơ đãng và lỡ cầm nhầm chiếc dù của người khác.
 
② 講義中こうぎちゅうつい居眠いねむりしてしまった。
→ Tôi đã lỡ ngủ gật trong giờ học.
 
③ ふとるとかっていながら、あまりおいしそうなケーキだったので、ついべてしまった。
→ Tôi biết là ăn vào sẽ mập lên nhưng vì bánh trông ngon quá nên kìm chế không nổi, lỡ ăn mất tiêu rồi.
 
④ きゃく名前なまえついわすれた。
→ Tôi bất giác quên mất tên của vị khác.
 
⑤ ついくちすべって秘密ひみつらしてしまった。
→ Tôi đã vô tình buột miệng làm lộ bí mật.
 
⑥ おさけはやめたはずだが、まえにあると、ついる。
→ Tôi vốn đã bỏ rượu nhưng khi có rượu trước mắt thì bất giác lại thò tay ra muốn uống.

⑦ ゆうべはついぎた。
→ Tối qua tôi đã lớ uống quá chén.

⑧ スキーをってやるとつい息子むすこ約束やくそくしてしまった。
→ Tôi đã lỡ hứa là sẽ mau cho thằng con trai một cặp ván trượt tuyết.
 
⑨ そのことは口止くちどめされていたのに、ついくちすべらせてってしまった。
→ Chuyện đó mặc dù bị cấm nói nhưng tôi đã lỡ miệng nói ra mất rồi.
 
⑩ つい怒鳴どなってしまった。
→ Tôi đã lỡ nổi giận đùng đùng.
 
⑪ つい不要ふようものってしまった。
→ Tôi đã lỡ mua thứ không cần thiết.
 
⑫ おしゃべりがたのしくてついおそくなってしまった。
→ Nói chuyện vui quá nên tôi đã lỡ đến trễ.
 
⑬ ついくちをすべらせて本当ほんとうのことをってしまった。
→ Tôi đã vô tình buột miệng và nói ra sự thật.
 
⑭ よくまわりからこえおおきいと苦情くじょうるのでをつけているのだが、興奮こうふんするとついこえたかくなる。
→ Vì thường bị những người xung quanh phàn nàn là tiếng lớn quá, nên tôi vẫn cố giữ gìn, nhưng hễ cao hứng thì bất giác, giọng nói của tôi lại to lên.

⑮ ついべすぎてしまった。
→ Tôi đã lỡ ăn quá nhiều.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: Mặc dù có ý định nhưng đã không làm…

Ví dụ

① 遠慮えんりょしてつい大事だいじなことをいそびれてしまった。
→ Vì ngại nên tôi đã bỏ lỡ cơ hội nói ra chuyện quan trọng.
 
② すぐ返事へんじこうとおもいながら,いそがしくてつい失礼しつれいしてしまった。
→ Mặc dù định là sẽ trả lời ngay, nhưng bận quá nên tôi đã thất lễ với người ta.
 
③ しかれるのがこわくて,つい白状はくじょうしそびれた。
→ Tôi đã bỏ lỡ cơ hội thú nhận vì sợ bị mắng.
Cách dùng 3: Khoảng thời gian, khoảng cách ngắn ngủi

Ví dụ

① ついさっき電話でんわがあった。
→ Vừa có điện thoại lúc nãy.
 
② ついいましがた散歩さんぽました。
→ Ông ấy vừa mới đi dạo ra ngoài.
 
③ かれついいましがたかえった。
→ Anh ấy vừa mới về tức thì.
 
④ ついさっきテレビでっていました。
→ Trên tivi vừa mới đưa tin lúc nãy.
 
⑤ 大学だいがく入学にゅうがくしたのもつい昨日きのうのことのようにおもえる。
→ Ngày mới vào đại học tôi thấy cứ như mới hôm qua.
 
⑥ いえからついはなさき校長先生こうちょうせんせいんでいました。
→ Thầy hiệu trưởng sống ngay sát cạnh nhà tôi.

※「からはなさき」: (quán ngữ) sát bên, cạnh bên, gần bên

Từ khóa: 

tsui


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm